76. B. would you have done
77. D. would be
78. D. is
79. B. would not be
80. C. hadn't helped
81. C. were
82. B. I would have waited for you
83. A. will float
84. A. If we had lost the map
85. C. were/would help
86. D. would have met/had gone
87. D. were/might be
88. C. had/could give
89. C. would/wouldn't
90. A. had been/would have had
Giải thích:
Các câu 78 và 83 là các câu điều kiện loại 1 ( vì đều nói về các tình huống, giả thiết có thể xảy ra trong tương lai ) nên có cấu trúc :
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Các câu 77 , 79 , 81 , 85 , 87 , 88 , 89 là các câu điều kiện loại 2 ( vì đều nói về các tình huống , giả thiết trái với chân lí , sự thật ở hiện tại , khó hoặc không thể xảy ra trong hiện tại ) nên có cấu trúc :
If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
Các câu còn lại gồm 76 , 80 , 82 , 84 , 86 , 90 là các câu điều kiện loại 3 ( vì đều nói về các tình huống, giả thiết trái với sự việc trong quá khứ , không thể xảy ra ) nên có cấu trúc :
If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247