XIV,
3, let something + V-inf => ring
4, be tired of + V-ing => of listening
5, want + to V => to get/ should + V-inf => start
6, how to win
7, S + be + adj + for sb + to V => to eat
8, promise + to V => not to do
9, adj enough + to V => to move
10, make sb do sth => tell
XV,
1, remember + V-ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ
=> I can't remember meeting Janet.
2, remember + to V: nhớ phải làm gì
=> Please remember to buy some stamps.
3, try + to V: cố gắng làm gì
=> We tried to open the door.
4, forget + to V: quên phải làm gì
=> Sheila forgot to phone Peter.
5, try + to V: cố gắng làm gì
=> We will try to finish all the work today.
6, he is said to have died of lung cancer.
7, afford + to V: có tiền để làm gì
=> I couldn't afforded to buy the dictionary.
8, regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì
=> We regretted having sold our house.
9, Before we went out, we had turned off all the lights.
10, S + find + it + adj + to V: ai đó thấy thật làm sao để làm gì
=> I find it interesting to study math.
XV.
1. meeting Janet
2. to buy some stamps
3. opening the door
4. to phone Peter
5. to finish all the work today
6. to have died of lung cancer
7. to buy the dictionary
8. having sold our house
9. went out, we had turned off the lights
10. interesting to study math
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247