Giải thích các bước giải:
Tam giác ABCABC có:
Aˆ+Bˆ+Cˆ=180oA^+B^+C^=180o (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra
a) Aˆ+Bˆ+Cˆ>180oA^+B^+C^>180o là sai
b) Aˆ+Bˆ<180oA^+B^<180o là đúng
c) Bˆ+Cˆ≤180oB^+C^≤180o là đúng
d) Aˆ+Bˆ≥180oA^+B^≥180o là sai
a) Ta có: −2<−1,5−2<−1,5 và 3>03>0
⇒(−2).3<(−1,5).3⇒(−2).3<(−1,5).3 (nhân hai vế với 33)
⇒(−2).3<−4,5(∗)
b) Từ (∗)(∗) ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 10>010>0 thì được:
(−2).30<−45(−2).30<−45
Từ (∗)(∗) ta cộng cả hai vế với 4,54,5 thì được:
⇒(−2).3+4,5<−4,5+4,5⇒(−2).3+4,5<−4,5+4,5
⇒(−2).3+4,5<0
a) Vì a<ba<b
⇒3a<3b⇒3a<3b (nhân hai vế với 3>03>0)
⇒3a+1<3b+1⇒3a+1<3b+1 (cộng hai vế với 11) (đpcm)
b) Vì a<ba<b
⇒−2a>−2b⇒−2a>−2b (nhân hai vế với −2<0−2<0)
⇒−2a−5>−2b−5⇒−2a−5>−2b−5 (cộng hai vế với −5−5) (đpcm)
a) Ta có: −2<−1−2<−1
⇒4.(−2)<4.(−1)⇒4.(−2)<4.(−1) (nhân hai vế với 44)
⇒4.(−2)+14<4.(−1)+14⇒4.(−2)+14<4.(−1)+14 (cộng hai vế với 1414) (đpcm)
b) Ta có: 2>−52>−5
⇒(−3).2<(−3).(−5)⇒(−3).2<(−3).(−5) (nhân hai vế với −3−3)
⇒(−3).2+5<(−3).(−5)+5⇒(−3).2+5<(−3).(−5)+5 (cộng hai vế với 55) (đpcm)
a) Ta có: a+5<b+5a+5<b+5
⇒a+5+(−5)<b+5+(−5)⇒a+5+(−5)<b+5+(−5) (cộng hai vế với −5−5)
⇒a<b
b) Ta có: −3a>−3b−3a>−3b
⇒−3a.−13<−3b.−13⇒−3a.−13<−3b.−13
⇒a<b
c) Ta có: 5a−6≥5b−65a−6≥5b−6
⇒5a−6+6≥5b−6+6⇒5a−6+6≥5b−6+6
⇒5a<5b⇒5a<5b
⇒5a.15<5b.15⇒5a.15<5b.15
⇒a<b
a) Từ a<b⇒2a<2ba<b⇒2a<2b (nhân hai vế với 2>02>0
⇒2a+1<2b+1(∗)⇒2a+1<2b+1(∗) (cộng hai vế với 11)
b) Ta có 2b+1<2b+32b+1<2b+3 với mọi số thực b.b.
Kết hợp với (∗)(∗) ta suy ra:
2a+1<2b+32a+1<2b+3 (tính chất bắc cầu)
a) Ta có:
2x+4=2(x+2)2x+4=2(x+2)
x2−4=(x+2)(x−2)x2−4=(x+2)(x−2)
⇒MTC=2(x+2)(x−2)⇒MTC=2(x+2)(x−2)
3x2x+4=3x(x−2)2(x+2)(x−2)=3x2−6x2(x2−4)3x2x+4=3x(x−2)2(x+2)(x−2)=3x2−6x2(x2−4)
x+3x2−4=2(x+3)2(2−4)=2x+62(x2−4)
b) Ta có:
x2+4x+4=(x+2)2x2+4x+4=(x+2)2
3x+6=3(x+2)3x+6=3(x+2)
⇒MTC=3(x+2)2⇒MTC=3(x+2)2
x+5x2+4x+4=3(x+5)3(x+2)2=3x+153(x+2)2x+5x2+4x+4=3(x+5)3(x+2)2=3x+153(x+2)2
x3x+6=x(x+2)3(x+2)(x+2)=x2+2x3(x+2)2
a) Ta có:
x+2=2+xx+2=2+x
2x−x2=x(2−x)2x−x2=x(2−x)
⇒MTC=x(2+x)(2−x)=x(4−x2)⇒MTC=x(2+x)(2−x)=x(4−x2)
Khi đó:
1x+2=x(2−x)x(2+x)(2−x)=x(2−x)x(4−x2)1x+2=x(2−x)x(2+x)(2−x)=x(2−x)x(4−x2)
82x−x2=8x(2−x)=8(2+x)x(2−x)(2+x)=8(2+x)x(4−x2)82x−x2=8x(2−x)=8(2+x)x(2−x)(2+x)=8(2+x)x(4−x2)
b) MTC=x2−1MTC=x2−1
x2+1=(x2+1)(x2−1)x2−1=x4−1x2−1x2+1=(x2+1)(x2−1)x2−1=x4−1x2−1
c) Phân tích các mẫu thức:
x3−3x2y+3xy2−y3=(x−y)3x3−3x2y+3xy2−y3=(x−y)3
y2−xy=y(y−x)=−y(x−y)y2−xy=y(y−x)=−y(x−y)
⇒MTC=y(x−y)3⇒MTC=y(x−y)3
Khi đó:
x3x3−3x2y+3xy2−y3=x3(x−y)3=yx3y(x−y)3x3x3−3x2y+3xy2−y3=x3(x−y)3=yx3y(x−y)3
xy2−xy=x−y(x−y)=−xy(x−y)=−x(x−y)2y(x−y)3xy2−xy=x−y(x−y)=−xy(x−y)=−x(x−y)2y(x−y)3
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3+5x2−4x−20x3+5x2−4x−20 làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Thật vậy, ta có:
x3+5x2–4x–20x2+3x−10=x+2x3+5x2–4x–20x2+3x−10=x+2
x3+5x2–4x–20x2+7x+10=x−2
Vậy
1x2+3x−10=1.(x+2)(x2+3x−10)(x+2)=x+2x3+5x2−4x−201x2+3x−10=1.(x+2)(x2+3x−10)(x+2)=x+2x3+5x2−4x−20
xx2+7x+10=x.(x−2)(x2+7x+10)(x−2)=x(x−2)x3+5x2−4x−20xx2+7x+10=x.(x−2)(x2+7x+10)(x−2)=x(x−2)x3+5x2−4x−20
a) Giá trị của biểu thức 2x−52x−5 không âm khi
2x−5≥02x−5≥0
⇔2x≥5⇔2x≥5
⇔x≥52⇔x≥52
Vậy x≥52x≥52 thì giá trị của biểu thức 2x−52x−5 không âm
b) Giá trị của biểu thức −3x−3x không lớn hơn giá trị của biểu thức −7x+5−7x+5 khi
−3x≤−7x+5−3x≤−7x+5
⇔−3x+7x≤5⇔−3x+7x≤5
⇔4x≤5⇔4x≤5
⇔x≤54
Vậy giá trị của biểu thức −3x−3x không lớn hơn giá trị của biểu thức −7x+5−7x+5 khi x≤54x≤54
a) Thay x=2x=2 vào bất phương trình ta được:
22>0⇔4>022>0⇔4>0 (đúng)
Thay x=−3x=−3 vào bất phương trình ta được:
(−3)2>0⇔9>0(−3)2>0⇔9>0 (đúng)
Vậy x=2,x=−3x=2,x=−3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Với x=0x=0 thì bất phương trình trở thành:
02>0⇔0>002>0⇔0>0 (sai)
Vậy không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất phương trình.
a) Aˆ+Bˆ+Cˆ>180oA^+B^+C^>180o là sai
b) Aˆ+Bˆ<180oA^+B^<180o là đúng
c) Bˆ+Cˆ≤180oB^+C^≤180o là đúng
d) Aˆ+Bˆ≥180oA^+B^≥180o là sai
a) Ta có: −2<−1,5−2<−1,5 và 3>03>0
⇒(−2).3<(−1,5).3⇒(−2).3<(−1,5).3 (nhân hai vế với 33)
⇒(−2).3<−4,5(∗)
b) Từ (∗)(∗) ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 10>010>0 thì được:
(−2).30<−45(−2).30<−45
Từ (∗)(∗) ta cộng cả hai vế với 4,54,5 thì được:
⇒(−2).3+4,5<−4,5+4,5⇒(−2).3+4,5<−4,5+4,5
⇒(−2).3+4,5<0
a) Vì a<ba<b
⇒3a<3b⇒3a<3b (nhân hai vế với 3>03>0)
⇒3a+1<3b+1⇒3a+1<3b+1 (cộng hai vế với 11) (đpcm)
b) vì a<ba<b
=>-2a>-2b(nhân 2 vế với -2<0)
=>-2a-5>-2b-5=>-2a-5>-2b-5(cộng 2 vế với -5-5)(đpcm)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247