Các từ ngữ ẩn dụ:
a) (Mùi hồi chín) chảy
=> thể hiện được cụ thể hơn, rõ ràng hơn cái đắm say, ngây ngất của mọi người khi ngửi thấy mùi hồi chín.
b) (Ánh nắng) chảy;
=> sự chuyển đổi này giúp gợi tả sinh động hình ảnh của nắng, nắng không còn đơn thuần là "ánh sáng" mà còn hiện ra như là một "thực thể" có thể cầm nắm, sờ thấy.
c) (Tiếng rơi) rất mỏng;
=> cái nhẹ của tiếng lá rơi được gợi tả tinh tế, trở nên có hình khối cụ thể (mỏng - vốn là hình ảnh của xúc giác) và có dáng vẻ (rơi nghiêng - vốn là hình ảnh của thị giác).
d) Ướt (tiếng cười).
=> gợi tả được tiếng cười của người bố qua sự cảm nhận của tâm hồn trẻ thơ hồn nhiên.
a) Buổi sáng , mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
Mùi ( khứu giác )
Chảy (thị giác )
→→ Tác dụng : tạo sự liên tưởng mới lạ
b) Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
Nắng ( thị giác )
Chảy ( xúc giác )
→→ Tác dụng : tạo sự liên tưởng mới lạ
c) Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
Tiếng ( thính giác )
Mỏng (thị giác )
→→ Tạo sự mới lạ, độc đáo
d) Em thấy cả trời sao
Xuyên qua tững kẽ lá
Em thấy cơn mưa rào
Ướt tiếng cười của bố
Ướt ( thị giác )
Tiếng ( thính giác).
→→ Tạo sự mới lạ, sinh động
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247