Trang chủ Toán Học Lớp 9 Bài 1: Cho phương trình x^2 + mx + m-1=...

Bài 1: Cho phương trình x^2 + mx + m-1= 0 là (m là tham số). a, Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. b, giả sử x1+x2 là nghiệm c

Câu hỏi :

Bài 1: Cho phương trình x^2 + mx + m-1= 0 là (m là tham số). a, Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. b, giả sử x1+x2 là nghiệm của phương trình đã cho. Tìm m để x1^2+x2^2-4(x1+x2)=5. Bài 2: Cho phương trình x^2+mx+m-1=0 (m là tham số). a, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi giá trị của m. b, Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm x1, x2 không phụ thuộc vào tham số m. Bài 3: Cho phương trình x^2-2(m+1)x+m-2=0 (m là tham số). a, Giải phương trình đã cho khi m = -2. b, Chứng minh rằng phương trình đã có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi giá trị của m. c , Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào tham số m.

Lời giải 1 :

Bài 1:

a) $x^2+mx+m-1=0$

$\Delta=m^2-4.(m-1)=m^2-4m+4=(m-2)^2\ge0$ $\forall m$

Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi $m$

b) Theo hệ thứ Vi-et ta có:

$\begin{cases}x_1+x_2=-m\\x_1.x_2=m-1\end{cases}$

$x_1^2+x_2^2-4(x_1+x_2)=5$

$\Leftrightarrow (x_1+x_2)^2-2x_1x_2-4(x_1+x_2)=5$

$\Leftrightarrow (-m)^2-2(m-1)-4(-m)=5$

$\Leftrightarrow m^2+2m-3=0$

$\Delta'=1+3=4>0$

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

$m=-1+\sqrt4=1$ hoặc $m=-1-\sqrt4=-3$

Vậy $m=\{1;-3\}$.

Bài 2:

a) $x^2+mx+m-1=0$

$\Delta=m^2-4(m-1)=m^2-4m+4=(m-2)^2\ge0$ $\forall m$

Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi $m$, để phương trình luôn có 2 nghiêm phân biệt thì $m\ne 2$

b) Theo hệ thức Vi-et ta có:

$\begin{cases}x_1+x_2=-m\\x_1.x_2=m-1\end{cases}$

Cộng vế với vế hai phương trình:

$\Rightarrow x_1x_2+x_1+x_2=-1$

Vậy biểu thức liên hệ giữa 2 nghiệm $x_1,x_2$ không phụ thuộc vào tham số $m$ là $x_1x_2+x_1+x_2=-1$.

Bài 3:

a) $x^2-2(m+1)x+m-2=0$

Với $m=-2$ phương trình tương đương

$x^2+2x-4=0$

Xét $\Delta'=1+4=5>0$

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

$x=-1\pm\sqrt5$

b) Xét $\Delta'=(m+1)^2-(m-2)=m^2+m+3$

$=m^2+2.m.\dfrac12+\dfrac14-\dfrac14+3$

$=(m+\dfrac12)^2+\dfrac{11}4$

Do $(m+\dfrac12)^2\ge0$ $\forall m$

$\Rightarrow(m+\dfrac12)^2+\dfrac{11}{4}\ge\dfrac{11}4>0$ $\forall m$

Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm với mọi $m$

c) Theo vi-et ta có:

$\begin{cases}x_1+x^2=2(m+1)\\x_1.x_2=m-2\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x_1+x_2=2m+2\\2x_2x_2=2m-4\end{cases}$

Trừ vế với vế hai phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai ta được biểu thức liên hệ của hai nghiệm không phụ thuộc vào $m$:

$x_1+x_2-2x_1x_2=6$.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài 1.

a. Có Δ= m^2 - 4(m - 1) = m^2 - 4m + 4 = (m -2)^2 >= 0 => phương trình luôn có nghiệm

b. x1^2 + x2^2 - 4(x1 + x2) = 5 => (x1 + x2)^2 - 2x1.x2 - 4(x1 + x2) = 5

S^2 - 2P- 4S - 5 = 0 => (-m)^2 - 2(m - 1) - 4(-m) - 5 = 0 => m^2 + 2m - 3 = 0(1) . Vì có a + b + c = 1 + 2 - 3 = 0 => pt(1) có hai nghiệm  m= 1 ; m = - 3

Bài 2

a. ∨ì Δ= m^2 - 4(m - 1) = m^2 - 4m + 4 = (m -2)^2 > 0 với m khác 2 thì Δ> 0 => pt luôn có hai nghiệm phân biệt

b. S = x1 + x2 = - m => m = -(x1 + x2)  ; P = x1.x2 = m - 1 => m = x1.x2 + 1

=> -(x1 + x2) = x1.x2 + 1 => x1.x2 + (x1 + x2) + 1 = 0 : hệ thức độc lập của hai nghệm  với m

Bài 3

a. Khi m = - 2 => pt trở thành : x^2 + 2x- 4 = 0 : bạn tự giải nghe

b. Δ' = (m + 1)^2 - (m - 2) = m^2 + 2m + 1 - m + 2 = m^2 +  m + 3 = m^2 + 2.m.1/2 + 1/4 - 1/4 + 3 =(m^2 + 2.m.1/2 +1/4) - 1/4 + 3 = (m + 1/2)^2 + 11/4 > 0 => pt luôn luôn có hai nghiệm phân biệt

c.  S = x1 + x2 = 2(m + 1) => x1 + x2 = 2m + 2 =>m = {(x1+x2)-2}/2

     P = x1.x2 - m - 2 =>  m = x1.x2 + 2

=> {(x1+x2)- 2}/2= x1.x2 + 2=> x1+ x2- 2 = 2x1.x2 + 4 => 2x1x2- (x1+x2) + 6 = 0 : Hệ thức độc lập của hai nghiệm với m

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247