Giải thích các bước giải:
F1 xét: cao/thấp = 3:1 => P: Aa x Aa
tròn/dài= 1:1 => Bbxbb
tỉ lệ kiểu hình ở đời con : 3:3:1:1 =( 3:1 ) x ( 1:1)
Vậy kiểu gen của P là:
AaBb x Aabb
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = (453 + 448) : (146 + 154) ≈ 3 : 1
→ P có kiểu gen và kiểu hình là Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao) `(1)`
Hạt tròn : Hạt dài = (453 + 146) : (448 + 154) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen và kiểu hình là Bb (Hạt tròn) × bb (Hạt dài) `(2)`
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(3 : 1) : (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là AaBb (Thân cao hạt tròn) × Aabb (Thân cao hạt dài)
* Sơ đồ lai:
P: AaBb × Aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab, Ab; ab
F1: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao hạt tròn : 3 Cây thân cao hạt dài : 1 Cây thân thấp hạt tròn : 1 Cây thân thấp hạt dài
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247