Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 BÀI TẬP MON NGỮ VĂN 6- lần 11 (Thời gian...

BÀI TẬP MON NGỮ VĂN 6- lần 11 (Thời gian làm từ ngày 21 /04 đến 23/04/2020) Làm bài tập vào vở soạn Văn- chụp gửi lại ảnh qua zalo I- Nội dung: Ôn tập phó

Câu hỏi :

Giúp mk nha 😙😙😙😙😙😍😍😍😍😍

image

Lời giải 1 :

Bài 1 :

_ Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.

_Các loại phó từ :

+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ. : có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động từ, tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

    · Phó từ quan hệ thời gian

    · Phó từ  chỉ mức độ

    · Phó từ  chỉ sự tiếp diễn

    ·Phó từ  chỉ sự phủ định

    ·Phó từ cầu khiến

+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

  ·Mức độ

  ·Về khả năng

  ·Kết quả

Bài 2 : 

Phó từ đứng trước động từ, tính từ :  

_ Mẹ em đã đi làm về. (thời gian)

_ Những bông hoa này khá đẹp. (mức độ)

Em vẫn còn đi học. (tiếp diễn tương tự)

_ Vì chưa học bài nên em bị điểm kém. ( sự phủ định) 

_ Cậu đừng nói như vậy nữa. (sự cầu khiến)

Phó từ đứng sau động từ, tính từ :

_ Nó đẹp lắm. (mức độ)

_ Bố đã đi công tác được vài ngày. (khả năng)

_ Chúng em chuẩn bị vào lớp. ( kết quả và hướng )

Bài 3 : mình ko có sgk lớp 6 nên ko làm đc, bạn có thể tham khảo trên mạng

Thảo luận

-- thanks

Lời giải 2 :

   Câu 1   

Khái niệm phó từ

  • Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ
  • Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.
  • Ví dụ: Vẫn, chưa, rất, thật, lắm, ...

Các loại phó từ

  • Phó từ gồm 2 loại lớn
    • Phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
      • Quan hệ thời gian
        • Ví dụ: Đã, đang, sắp, đương, từng...(đã học, từng xem, đang giảng bài...)
      • Chỉ mức độ 
        • Ví dụ:  Rất, hơi, khá...(Rất giỏi, hơi lạnh, khá xinh...)
      • Chỉ sự tiếp diễn tương tự  
        • Ví dụ: Còn, cũng, vẫn, lại, đều...(Cũng nói, vẫn cười, đều tốt...)
      • Chỉ sự phủ định
        • Ví dụ: Không, chưa...(Chưa làm bài, không đi chơi...)
      • Chỉ sự cầu khiến 
        • Ví dụ: Hãy, đừng, chớ…(Hãy trật tự, chớ trèo cây...)  
    • Phó từ đứng sau động từ, tính từ
      • Bổ sung về mức độ
        • Ví dụ: Lắm, quá, cực kì...(Tốt lắm, đẹp quá, hay cực kì...)
      • Chỉ khả năng   
        • Ví dụ: Được...(Nói được, ăn được...)
      • Chỉ kết quả và hướng   
        • Ví dụ: Mất, ra, đi...(Chạy mất, bay mất..

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247