Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên: Z = {……………}
Lời giải
Z = {……-3; -2; -1;0;1;2;3;……}
Câu 2.
a) Viết số đối của số nguyên a.
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? Số nguyên âm? Số 0?
c) Số nguyên nào bằng số đối của nó?
Lời giải
a) Số đối của số nguyên a là : - a
b) - Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương nếu a là số nguyên âm
Ví dụ : số đối của – 3 là 3 và 3 là một số nguyên dương
- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên âm nếu a là số nguyên dương
Ví dụ: số đối của 14 là – 14 và – 14 là một số nguyên âm
- Số đối của 0 là 0
c) Số nguyên 0 bằng số đối của nó
Câu 3.
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
b) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? Số nguyên âm ? Số 0 ?
Lời giải
a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
b) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là số nguyên dương, không thể là số nguyên âm
Giá trị tuyệt đối của số nguyên 0 là 0
Câu 4. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.
Lời giải
* Quy tắc cộng hai số nguyên:
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu - trước kết quả.
- Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
* Quy tắc trừ hai số nguyên:
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
* Quy tắc nhân hai số nguyên:
- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả nhận được.
- Quy tắc nhân hai số nguyên âm:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Câu 5. Viết dưới dạng công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.
Lời giải
- Tính chất của phép cộng:
a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
- Tính chất của phép nhân:
a) Tính chất giao hoán: a.b = b.a
b) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
c) Nhân với số 1:a.1 = 1.a = a
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a. (b + c) = a.b + a.c
CHÚC BN HỌC TỐT NHA =^.^=
Đáp án:
Z={...;-3;-2;-1;0;1;2;3;...}
a,Số đối của số nguyên a là -a.
b,Số đối của số nguyên a là số nguyên âm.
c,Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là chính nó.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là một số nguyên dương.
a,-Muốn cộng 2 số nguyên âm,ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả.
-Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện 3 bước sau:
Bước 1: tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: lấy số lớn trừ đi số nhỏ(trong 2 số vừa tìm được)
Bước 3: đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả vừa tìm được.
-Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
b,-Muốn trừ 2 số nguyên ta lấy số đầu cộng với số đối của số thứ 2.
c,-Muốn nhân hai số nguyên âm,ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
-Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả vừa nhận được.
a,1.Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán:
a+b=b+a
2.Tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên:
(a+b)+c=a+(b+c)=b+(a+c)
3.Cộng với số 0:
a+0=0+a=a
4.Cộng với số đối:
a+(-a)=(-a)+a=0
b,Tính chất của phép trừ 2 số nguyên:
a-b=a+(-b)
c,1.Nhân với 0:a.0=0.a=0
2.Nếu a và b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|
3.Nếu a và b khác dấu thì -(|a|.|b|)
Chúc em học tốt
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247