Bổ sung cho sự liên kết
+ Một số trường trạng ngữ thường gặp
1.Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trả lời cho câu hỏi? ở đâu?
Ví dụ: Trên bến bờ tiếng trống càng thúc dữ dội.
2.Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ ?khi nào? mấy giờ ?
Ví dụ :Buổi sáng hôm ấy ,mùa đông đột nhiên đến không báo trước cho ai
3.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi :vì sao? nhờ đâu? Tại đâu ?
Ví dụ: Nhờ học giỏi Nam được cô giáo khen
4.Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi :để làm gì? nhằm mục đích gì?
Ví dụ: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, nhà trường luôn tuyên truyền cho học sinh về ý thức bảo vệ môi trường.
5.Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi :bằng cái gì ?với cái gì ?
Ví dụ :Bằng một giọng chân tình thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt.
6.Trạng ngữ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi như thế nào ?
Ví dụ :rón rén tôi bước về chỗ ngồi
Chúc bạn học tốt!!
@HỌC TỐT
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính trong câu: chủ ngữ và vị ngữ.
- Các loại trạng ngữ thường gặp:
1. Trạng ngữ chỉ thời gian
=> Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
=> Ở trường, em luôn chăm chú nghe thầy cô giảng bài.
3. Trạng ngữ chỉ phương tiện
=> Bằng lối lập luận chặt chẽ, tác giả Phạm Văn Đồng đã làm rõ sự giản dị của Bác Hồ.
4. Trạng ngữ chỉ cách thức
=> Đoàng đoàng, tiếng súng nổ
5. Trạng ngữ chỉ mục đích
=> Để đạt được thành tích học tập tốt, Lan chăm chỉ học tập.
6. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
=> Vì bị ốm, Linh không thể đi học.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247