Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 4 :
a. CaCO3 . PTK = 40 + 12 + 16.3 = 100 g/mol
b. CH4 . PTK = 12+1.4 =16 g/mol
c. H2SO4 . PTK = 1.2 + 32 + 16.4 = 98g/mol
d. SO2 . PTK = 32 + 16.2 = 64 g/mol
Câu 3 :
H2SO4 . PTK = 1.2 + 32 + 16.4 = 98g/mol
HNO3 . PTK = 1 + 12 + 16.3 = 63g/mol
Al2(SO4)3 PTK = 27.2 + 96.3 = 342 g/mol
BaCO3 PTK = 137 + 60 =197 g/mol
Na3PO4 PTK = 164
Ca3(PO4)2 PTk = 310
Câu 2
a. là hợp chất có chứa 3 nguyên tố Fe,S và O
trong phân tử có 3 nguyên tử S , 2 nguyên tử Fe và 12 nguyên tử O
b.- có 1 nguyên tố là O tạo ra
-Có 3 nguyên tử oxi trong 1
phân tử chất
- PTK bằng 16.3 =48 ( đvC)
c. do 3 nguyên tố là Cu, S và O tạo ra
-Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử lưu huỳnh, và 4 nguyên tử oxi trong 1
phân tử chất
- PTK bằng 64+32+16.4 = 160( đvC)
Câu 1:
a. 5Cu : 5 nguyên tử đồng
4O2 : 4 phân tử O2
4Cl2 : 4 phân tử Cl2
3Ca : 3 nguyên tử canxi
3Mg : 3 nguyên tử magie
b. lần lượt là : 2H2O ; 6Al ; 3NaCl ; 7Fe ; 11CO2
Đáp án:bài 1a 5 nguyên tử đồng,3 nt oxi, 4 nt clo, 3 nt canxi, 3 nt magie
1b: 2 H2O, 6 Al, 3 NaCl, 7 Fe, 11 Co2
B2a ý nghĩa: nguyên tố tạo ra chất: Fe,S,O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất: 2Fe,3S,12O
PTK=56×2+32×3+16×12=400(dvc)
Phần bc tương tự
B3 PTK lần lượt là 98,63,374,197,164,233
B4a CaCO3 PTK=100
b CH4 PTK=16
c H2SO4 PTK=98
d SO2 PTK=64
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247