a) Áp dụng HTL trong tam giác vuông ABC, đường cao AH có:
AH^2=BH.CH = 16.25
=> AH=4.5=20
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABH:
AB^2=AH^2+BH^2 = 20^2+16^2=656
=> AB=4 căn 41
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ACH:
AC^2=AH^2+CH^2 = 20^2+25^2=1025
=> AC=5 căn 41
b) AM = BC/2 = (16+25)/2 = 41/2
c) Áp dụng HTL trong tam giác vuông ABH đường cao AH
AH^2 = AE. AB
Áp dụng HTL trong tam giác vuông ACH đường cao AH
AH^2 = AF. AC
=> AE. AB= AF. AC (đpcm)
a) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông \(ABC\) ta có:
\(AH^2=BH.HC=16.25=400\)
\(\Rightarrow AH=20\)
\(AB^2=BH.BC=16.41\)
\(\Rightarrow AB=4\sqrt{41}\)
\(AC=\sqrt{CH.CB}=\sqrt{25}{41}=5\sqrt{41}\).
b) Áp dụng công thức tính đường trung tuyến vào tam giác \(ABC\) ta có:
\(AM^2=\dfrac{AB^2+AC^2}{2}-\dfrac{BC^2}{4}\)
\(=\dfrac{16.41+25.41}{2}-\dfrac{41^2}{4}\)
\(\Rightarrow AM=\dfrac{41}{2}\).
c) Áp dụng HTL trong tam giác vuông \(ABH\) đường cao \(AH\) ta có:
\(AH^2 = AE. AB\)
Áp dụng HTL trong tam giác vuông \(ACH\) đường cao \(AH\) ta có:
\(AH^2 = AF. AC\)
\(\Rightarrow AE. AB= AF. AC\) (đpcm).
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247