1. I enjoy listening to music.
Sau like/hate/love/enjoy + V-ing
2. This book is worth reading .
3. I'm interested in reading books on science.
Cấu trúc: interested +in + V-ing/N : thích 1 việc/ thứ gì đó
4. We are so surprised at her speaking English.
5. The house needs painting.
-> painting: bức tranh.
6. You remember to turn off the TV before going to bed.
-> Cấu trúc: remember + to V: nhớ làm 1 việc gì đó
7. He is working, he stops smoking.
8. Carlos hopes to finish his thesis this year.
Hope+ to + V nguyên thể: mong muốn 1 việc gì đó trong tương lai
9. The teacher decided to accept the paper.
decided + to + V nguyên thể: quyết định 1 việc gì đó
10. It is no use drinking a lot of alcoholic drinks
11. You are expected to know the safety regulation of the college.
cấu trúc expect +to + V nguyên thể: trông đợi, trông mong, tin rằng việc gì đó sẽ xảy ra.
12. The boy does not know how to use a computer.
-> how to: làm thế nào; how to use a computer : làm thế nào để sử dụng máy tính
13. She is looking forward to returning to her hometown.
cấu trúc: looking forward to + V-ing: mong đợi vào 1 việc gì đó.
14. They agreed to leave early.
cấu trúc: agree + to v: đồng ý 1 việc gì đó
15. Forgive my ringing you up so early.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247