Đáp án:
oxit bazơ:
Na2O : natri hidro oxit
HgO : thủy ngân (2) oxit
CaSO4 : canxi sunfat
CO2: cacbon đi oxit
AlCl3 : muối nhôm clorua
H3PO4 : tri hidro phốt phát
CuCl2: muối đồng clorua
Mg3(PO4)2: magie phốt phát
NaHCO3 : muối natri hidro cácbonat
HNO3: hidro nitơrát
Al(OH)3 : nhôm hidro oxit
Giải thích các bước giải:
CHÚC BẠN HỌC TỐT !
$Na_2O$: natri oxit (oxit bazơ)
$HgO$: thuỷ ngân (II) oxit (oxit bazơ)
$H_2SO_4$: axit sunfuric (axit)
$Fe(OH)_3$: sắt (III) hidroxit (bazơ)
$CO_2$: cacbon đioxit (oxit axit)
$AlCl_3$: nhôm clorua (muối)
$CaSO_4$: canxi sunfat (muối)
$Al_2(SO_4)_3$: nhôm sunfat (muối)
$H_3PO_4$: axit photphoric (axit)
$CuCl_2$: đồng (II) clorua (muối)
$Mg_3(PO_4)_2$: magie photphat (muối)
$NaHCO_3$: natri hidrocacbonat (muối)
$HNO_3$: axit nitric (axit)
$Al(OH)_3$: nhôm hidroxit (bazơ)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247