a, 2 từ đồng nghĩa là : nghĩ về, nhớ
không thay thế vì từ tưởng trong câu thơ nghĩa là nhớ về hồi tưởng lại, nhớ về. Từ này bộc lộ chính xác nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều. Nỗi nhớ của 1 tình yêu đắm say trong sáng gắn với những kỉ niệm ngọt ngào
b, Thành ngữ: tin sương luống những rày trông mai chờ
a,
- Những từ đồng nghĩa với từ “tưởng”: nhớ, mơ, mong, nghĩ.
- “Tưởng” nghĩa là nhớ mong, mơ màng, đang nghĩ tới, đang hình dung rất rõ hình ảnh người yêu nơi phương xa của Thúy Kiều. Từ “tưởng” vừa bộc lộ cảm xúc, vừa miêu tả hoạt động của tư duy, nghĩa của “tưởng” bao gồm nghĩa của các từ trên cộng lại. Vì thế, không thể thay thế từ tưởng bằng các từ ấy.
b,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247