Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 1.nêu kiến thức của động từ tobe 2. nêu kiến...

1.nêu kiến thức của động từ tobe 2. nêu kiến thức của động từ thường _ thì hiện tại đơn trình bày khoa học và thông minh câu hỏi 3580777 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

1.nêu kiến thức của động từ tobe 2. nêu kiến thức của động từ thường _ thì hiện tại đơn trình bày khoa học và thông minh

Lời giải 1 :

1. 

Động từ To Be phụ thuộc vào chủ ngữ và thì ngữ pháp của câu nó đang đứng: Ở Hiện tại đơn: - AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I. - IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm He, She, It và bất cứ danh từ số ít nào khác. ... Các dạng của động từ tobe và các thì tương ứng.

2.

Cấu trúc thì hiện tại đơn:S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = You/ We/ They + are

Thì hiện tại đơn dùng để:dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng

#xin  hay nhất

Thảo luận

Lời giải 2 :

CẤU TRÚC CÂU VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Công thức

Khẳng định (+)

S + am/is/are + …

She is a beautiful girl.

(Cô là một cô gái xinh đẹp.)

Phủ định (-)

S + am/is/are + not + …

We aren’t at school.

(Chúng tôi không ở trường.)

Nghi vấn (?)

Am/Is/Are + S +...?

Từ để hỏi+ am/is/are + S +...?

Is it a dog? (Nó là một con chó phải không?)

Who are you? (Bạn là ai?)

Chú ý: Dạng viết tắt của động từ tobe trong câu phủ định

- is not = isn’t

- are not = aren’t

- am not không có dạng viết tắt

2.

Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ

Lưu ý:

+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. 

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.

+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:

ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES.

Ví dụ:

WATCH –>HE WATCHES

GO –> SHE GOES

DO –> HE DOES

MISS — SHE MISSES

WASH –> HE WASHES

MIX –> SHE MIXES

DOZE –> HE DOZES 

KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES:

FLY –> IT FLIES

TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.

Ví dụ:

  • I like ice-cream
  • You always get up late. 
  • .They sing karaoke every sunday 
  • She loves durians 
  • He and I sing very well.
  • She cries when she misses her hometown.
  • Trường hợp đặc biệt

HAVE –> HAS

I HAVE…

YOU HAVE..

SHE HAS… 

 

Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ

Lưu ý:

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES

+ DO NOT viết tắt là DON’T

+ DOES NOT viết tắt là DOESN’T 

 Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. 

Ví dụ:

  •  I don’t like him = Tôi không thích anh ta.
  •  You don’t understand the matter = Bạn không hiểu vấn đề ở đây.
  •  She doesn’t respect old people just people they are old = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. 
  •  That dog barks all day long because it doesn’t want to be chained. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.

 Công thức thể nghi vấn:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?

Lưu ý:

+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.

+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.

Ví dụ:

  •  Do you like coffee? 
  •  Does she like me? 
  •  Do they know they disturb other people when they sing karaoke too loud? 
  •  Khi nào dùng thì hiện tại đơn :

– Khi cần diễn tả một hành động chung chung,  thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.

– Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)

– Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). 

– Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định

– Khi nói về một thói quen trong hiện tại 

Ví dụ:

  • The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
  • You walk down this street and turn left at the second crossroads. 
  • The bus leaves at 8 o’clock. 
  • I always go to bed before 12. 
  • Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:

NEVER = không bao giờ

SOMETIMES = thỉnh thoảng 

OFTEN = thường

USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) 

ALWAYS = luôn luôn

EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)…)

 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:Câu hỏi YES – NO:

+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.

+ Cách trả lời:

Nếu trả lời YES:

YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

Nếu trả lời NO:

NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT  (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

Ví dụ:

  • Do you understand what I said? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
  • Trả lời YES: —> YES, I DO.
  • Trả lời NO: —> NO, I DON’T.
  • Câu hỏi OR:

+ Cấu trúc:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)?

+ Cách trả lời:

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)

Lưu ý:

  • Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thích.
  • Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3…

Thí dụ:

  • Hỏi: Do you like coffe or tea? = Bạn thích cà phê hay trà?
  • Trả lời: I like coffee. ( thích cà phê) ——–> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.
  • Trả lời: I like tea (nếu thích trà) —————> Cách trả lời gọn hơn: TEA.

Câu hỏi WH:

Cấu trúc:

Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?

+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. 

Ví dụ:

  • Hỏi: Why do you dislike him? 
  • Trả lời: Because he is arrogant. 

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247