Giải thích các bước giải:
`1)`
Gọi số học sinh hai lớp `7A , 7B` lần lượt là `: a ; b (a ; b ∈ N**)`
Theo bài ra ta có :
`a : b = 8 : 9 ; b - a = 5`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
`⇒ a/8 = b/9 = (b - a)/(9 - 8) = 5/1 = 5`
`** a/8 = 5 ⇒ a = 40`
`** b/9 = 5 ⇒ b = 45`
`Vậy (a ; b) = (40 ; 45)`
`2)`
Gọi chiều rộng , chiều dài lần lượt là `: a ; b (a ; b ∈ N**)`
Theo bài ra ta có :
`a : b = 4 : 5 ; a + b = 36`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
`⇒ a/4 = b/5 = (a + b)/(4 + 5) = 36/9 = 4`
`** a/4 = 4 ⇒ a = 16`
`** b/5 = 4 ⇒ b = 20`
Vậy chiều rộng , chiều dài lần lượt là `: 16 ; 20 cm`
`3)`
Gọi các cạnh của tam giác lần lượt là `: a ; b ; c (a ; b ; c ∈ N**)`
Theo bài ra ta có :
`a : b : c = 3 : 4 : 5 ; a + b + c = 60`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
`⇒ a/3 = b/4 = c/5 = (a + b + c)/(3 + 4 + 5) = 60/12 = 5`
`** a/3 = 5⇒ a = 15`
`** b/4 = 5 ⇒ b = 20`
`** c/5 = 5 ⇒ c = 25`
Vậy các cạnh của tam giác lần lượt là `: 15 ; 20 ; 25 cm`
Giải thích các bước giải:
Bài 1
Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B lần lượt là a,b
Theo đề ra , ta có :a/b=8/9=>a/8=b/9
và b-a=5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
a/8=b/9=b-a/9-8=5/1=5
=>$\left \{ {{a=5.8=40} \atop {b=5.9=45}} \right.$
Vậy số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là 40,45 học sinh
Bài 2:
Chu vi hình chữ nhật đó là :
36*2=72(cm)
Gọi chiều dài , chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là a, b
Theo đề ra, ta có : a/b=4/5=>a/4=b/5
và a+b=72
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a/4=b/5=a+b/4+5=72/9=8
=>$\left \{ {{a=4.8=32} \atop {b=5.8=40}} \right.$
Vậy chiều dài , chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là 32, 40 cm
Bài 3:
Gọi các cạnh của tam giác đó lần lượt là a,b,c
Theo đề ra, ta có:a/3=b/4=c/5
và a+b+c=60
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có
a/3=b/4=c/5=a+b+c/3+4+5=60/12=5
=>a=3.5=15
b=4.5=20
c=5.5=25
Vậy các cạnh của tâm giác đó lần lượt là 15, 20 ,25
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247