Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Bộ kí tự:
- Các chữ cái : 26 chữ hoa (A, B, C, ..., Z) và 26 chữ thường (a, b, c, ..., z).
- Các chữ số thập phân : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Các dấu toán học thông dụng : + - * / = < > ( ).
- Dấu gạch nối _ (khác với dấu trừ).
- Các ký hiệu đặc biệt : . , ; ! ? : ' " { } [ ] % @ & # $ ^.
b) Từ khóa:
– Từ khóa chung : Program, Begin, End, Procedure, Function …
– Từ khóa để khai báo : Const, Var, Type, Array, String, Record …
– Từ khóa của lệnh lựa chọn : If … Then … Else, Case … Of
– Từ khóa của của lệnh lặp : For … To … Do, While … Do
– Từ khóa điều khiển : With, Goto, Exit
– Từ khoá toán tử : And, Or, Not, In, Div, Mod
c) Tên:
Tên là một dãy ký tự được tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu nối (_) dùng để đặt tên cho các đại lượng trong chương trình như tên hằng, tên kiểu dữ liệu, tên biến, tên mảng, tên hàm, tên chương trình, …
Ký tự đầu tiên của tên không được là chữ số.
Chiều dài của tên tối đa là 127 ký tự.
Tên không được trùng với từ khoá.
d) Tên chuẩn:
Tên hằng chuẩn : FALSE, TRUE, MAXINT, …
Tên kiểu chuẩn : BOOLEAN, CHAR, INTEGER, WORD, REAL, BYTE, …
Tên hàm chuẩn : ABS, ARCTAN, CHR, COS, SIN, EXP, LN, SQR, SQRT, …
Tên thủ tục chuẩn : READ, READLN, WRITE, WRITELN, ...
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247