Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 22: Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen...

Câu 22: Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là: A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng oxi hóa - khử. D. Phản ứng phân hủy. Câu 23: Đốt cháy V lít

Câu hỏi :

Câu 22: Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là: A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng oxi hóa - khử. D. Phản ứng phân hủy. Câu 23: Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là: A. 336 lít B. 3,36 lít. C. 33,6 lít D. 0,336 lít. Câu 24: Có hỗn hợp gồm C2H2; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit. B. KOH; dung dịch nước brom. C. NaOH; dung dịch nước brom. D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom. Câu 25: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi, người ta đo thể tích CO2 với H2O, thấy tỉ lệ về thể tích của CO2 với H2O là 1:1. Vậy X là A. CH4. B. C6H6. C. C2H2. D. C2H4. Câu 45: Dẫn 3,36 lít khí C2H4 (đktc) vào dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom. Nếu dẫn khí C2H2 có cùng thể tích với khí C2H4 thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom? A. 0,3 lít B. 0,4 lít C. 0,5 lít D. 0,6 lít Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(OH)2nồng độ 1M thì thu được 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon có thể là: A. C2H6 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 1,7gam khí CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? A. 60% và 40% B. 43,75% và 56,25% C. 40,75% và 59,25% D. 30% và 70% Câu 48: Cho hai hidrocacbon M và N đều ở thể khí. M có công thức C2xHy, N có công thức CxH2x (trị số X trong 2 công thức bằng nhau). Biết tỉ khối của M đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482. Công thức phân tử của N và M lần lượt là: A. C2H4 và C4H10 B. C2H4 và C4H8 C. C3H6 và C6H12 D. CH4 và C2H4 Câu 49: Oxi hóa hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một anken (X). Sản phẩm sinh ra được dần qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của anken (X) đem đốt là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích (Q) đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 và 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (Q) là: A. C3H8 B. C4 H10 C. C3H6 D. C2H4

Lời giải 1 :

Đáp án:

22-B, 23-C, 24-D, 25-D, 45-D , 46-Xem lại đề , 47-B , 48-A , 49-B , 50-B.

Giải thích các bước giải:

Câu 22: B. Phản ứng cộng

Câu 23: C. 33,6 lít

PTHH: $C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$

Theo PTHH: $n_{O_2} = \dfrac 32 n_{H_2O} = \dfrac 32.\dfrac{3,6}{18} = 0,3\ mol$

$\to V_{kk} = (0,3.22,4):20\% = 33,6\ l$

Câu 24: D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.

- Dùng Ca(OH)2 phân biệt được khí CO2

PTHH: $Ca(OH)_2 +CO_2 \to CaCO_3↓ + H_2O$

- Dùng dung dịch Br2 nhận ra được C2H4

PTHH: $C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$

Câu 25: D.

$n_{CO_2} = n_{H_2O}$ ⇒ hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng anken

⇒ X là C2H4

Câu 45: D. 0,6 lít

PTHH: $C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2$      (1)

$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$            (2)

Nhận thấy: $n_{Br_2}(2) =2 n_{Br_2}(1) $

$\to V_{Br_2} (2) = 2 V_{Br_2}(1) = 600\ ml = 0,6\ l$

Câu 46: 

Xét TH: sản phẩm sinh ra gồm 2 muối $CaCO_3;\ Ca(HCO_3)_2$

Ta có: $n_{Ca(OH)_2} = 0,15\ mol;\ n_{CaCO_3} = 0,1\ mol$

BTNT Ca: $\to n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,05\ mol$

BTNT C: $n_{C/hidrocacbon} = 0,1+0,05.2 = 0,2\ mol$

Vậy số C trong HC trên là: $C = \dfrac{n_C}{n_{hidrcacbon}} = 2$

⇒ Cả A, C đều thỏa mãn.

Xét TH: sản phẩm sinh ra gồm 2 muối $CaCO_3$

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1\ mol$

Vậy số C trong HC trên là: $C = \dfrac{n_C}{n_{hidrcacbon}} = 1$

⇒ B thỏa mãn.

Câu 47: B. 43,75% và 56,25%

Gọi số mol của $CO,\ CH_4$ lần lượt là a, b mol

BTNT C: $\to n_{CO_2\ \text{sinh ra}} = a+b\ mol$

Khi đó ta có HPT: $\begin{cases} 28a+16b=1,7 \\ a+b=0,08 \end{cases} \to\begin{cases} a=0,035 \\ b=0,045 \end{cases}$

Vậy: $\%V_{CO} = \dfrac{0,035}{0,08}.100\% = 43,75\%$

Câu 48: A. C2H4 và C4H10

Ta có: $M_M = M_{C_{2x}H_{y}} = 24x+y=2.29=58$  (3)

$\to M_{C_xH_{2x}} = 14x = 58.0,482 ⇒ x = 2$

Thay $x=2$ vào (3) ta được $y=10$

Câu 49: B. C3H6

Ta có: $n_{anken} = 0,025\ mol;\ n_{CaCO_3} = 0,075\ mol$

Vậy số C trong anken là $C = \dfrac{0,075}{0,025} = 3$

Câu 50: B. C4 H10

Vì $n_{H_2O} > n_{CO_2}$ nên Q là ankan.

Vậy số C trong ankan Q là $C = \dfrac{4}{1} = 4$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 22)C

23)C

24)D

25) D

45)D

46A

47)B

48)A

49)B

50)B

#Cho mk câu tl hay nhất nha

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247