Câu 4/
$2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2↑ + H_2O$
Ta có: $n_{CH_3COOH}=\dfrac{m}M = \dfrac{6}{60}=0,1\ mol$
Theo PTHH: $n_{CO_2} = \dfrac 12.n_{CH_3COOH} = 0,05\ mol$
$\to V_{CH_3COOH}=0,05.22,4 = 1,12\ l$
Câu 5/
a. PTHH xảy ra: (Rượu etylic không tác dụng với $Na_2CO_3$)
$2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2↑ + H_2O$
b. Ta có: $n_{CH_3COOH} = 2n_{CO_2} = 2.\dfrac{n}{22,4} = 2.\dfrac{2,24}{22,4} = 0,2\ mol$
$\to m_{CH_3COOH} = 0,2.60 = 12\ g$
$\to \%m_{CH_3COOH} = \dfrac{m_{CH_3COOH}}{m_{hh}}.100\% = \dfrac{12}{30,4}.100\% \approx 39,47\%$
$\%m_{C_2H_5OH} \approx 100 - 39,47 \approx 60,53\%$
Câu 6/
a. PTHH xảy ra: (Rượu etylic không tác dụng với dung dịch $NaOH$)
$CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
b. Theo PTHH: $n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = V.C_M = 0,1.0,1= 0,01\ mol$
$\to m_{CH_3COOH} = 0,01.60 = 0,6\ g$
Câu 7/
a) Sơ đồ: ${C_2}{H_5}OH\xrightarrow[H\% = 92]{\text{men giấm}}C{H_3}COOH$
Rượu $80^o$ tức là:
Cứ 100 lít rượu 80 độ có chứa 80 lít rượu và 20 lít H2O
Vậy 10 lít rượu 80 độ có chứa 8 lít rượu và 2 lít H2O
Mà: $D_{\text{rượu etylic}} = 0,8 g/cm^3 = 0,8g/ml = \dfrac mV$
$\to m_{C_2H_5OH} = D.V = 0,8.(8.1000) = 6400\ g$
$\to n_{C_2H_5OH} = \dfrac mM = \dfrac{6400}{46} \approx 139,13\ mol$
$\to n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} \approx 139,13\ mol$
$\to m_{CH_3COOH\ \text{thực thu}} \approx 139,13.60.92\% \approx 7680\ g$
b) Ta có: $C\% = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\% \to m_{dd} = \dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}$
$\to m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{7680.100}{4} = 192000\ g$
Câu 8/
Ta có: $n_{CH_3COOH} = \dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%. M_{CH_3COOH}}$
$\to n_{CH_3COOH} = \dfrac{100.12}{100.60} = 0,2\ mol$
a. PTHH: $CH_3COOH+NaHCO_3 \to CH_3COONa + H_2O + CO_2 \uparrow$
Theo PTHH: $n_{NaHCO_3} = n_{CH_3COOH} = 0,2\ mol$
$\to m_{NaHCO_3} = 0,2.84 = 16,8\ g$
$\to m_{dd\ NaHCO_3} = \dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%} = \dfrac{16,8.100}{8,4} = 200\ g$
b. $m_{\text{dd sau phản ứng}} = m_{dd\ CH_3COOH} + m_{dd\ NaHCO_3} - m_{CO_2}$
(Vì khí CO2 thoát ra ngoài không tồn tại trong dung dịch)
$\to m_{\text{dd sau phản ứng}} = 100 + 200 - 0,2.44 = 291,2\ g$
Vậy: $C_M(CH_3COONa) = \dfrac nV = \dfrac {0,2.82}{291,2}.100\% \approx 5,63\%$
Câu 9/
$n_{C_3H_5(OH)_3} = \dfrac{m}{M} = 0,02\ kmol$
Ta có sơ đồ phản ứng: $\text{Chất béo} + 3NaOH → muối + C_3H_5(OH)_3$
Theo PTHH: $n_{NaOH} = 3n_{C_3H_5(OH)_3} = 0,06\ mol$
BTKL : $m_{\text{Chất béo}} + 40.0,06 = 17,72 + 1,84 \to m = 17,16 kg$
$m_{NaOH} = 40×0,06 = 2,4\ kg$
Câu 4:
CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa + 0,1 CO2 + H2O
0,1
VCO2 = 22,4× 0,1 = 2,24 lít
Câu 5:
a) Xem câu 1
b) nCO2 = nCH3COOH = 0,1 mol
%mCH3COOH = (0,1 ×60)/30,4×100 =19,74%
%mC2H5OH = 100 - 19,74 =80,26%
Câu 6: nNaOH = 0,01 mol
a)CH3COOH+NaOH ->CH3COONa +H2O
0,01 <-- 0,01
b) mCH3COOH = 0,01×60 = 0,6g
Câu 9:
nC3H5(OH)3 = 0,02 mol
Chất béo + 3NaOH -> muối + C3H5(OH)3
0,06 <--- 0,02
BTKL : m + 40×0,06 = 17,72 + 1,84
=> m = 17,16 kg
mNaOH = 40×0,06 = 2,4kg
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247