Giải thích các bước giải:
a) 2; 6; 12; 20; 30; 34 ; 38 ; 42
b) 0; 1; 3; 6; 10; 15; 18 ; 21 ; 24
c) 1; 4; 9; 16; 25; 28 ; 31 ; 34
d) 2; 5; 10; 17; 26; ...29....... ; .......32... ; ...35........
e) 3; 6; 12; 24; ....27...... ; ......30.... ; ......33...........
f) 2; 12; 30; 56; ...59....... ; ....62...... ; .....65.........
g) 1; 2; 3; 5; 8; .....11..... ; ....14...... ; ....17...........
a) 2; 6; 12; 20; 30; 42 ; 56 ; 72 ( quy luật cộng số chẵn bắt đầu từ 4,6,8,10,12,14)
b) 0; 1; 3; 6; 10; 15; 21; 28 ; 36 ( quy luật cộng số tự nhiên 1,2,3,4,5,6,7,8)
c) 1; 4; 9; 16; 25; 36 ; 49 ; 64 ( quy luật cộng số lẻ 3,5,7,9,11,13,15,17)
d) 2; 5; 10; 17; 26; 37 ; 50 ; 63 ( quy luật cộng số lẻ 3,5,7,9,11,13,15,17)
e) 3; 6; 12; 24; 48 ; 96 ; 192 ( quy luật nhân với 2 )
f) 2; 12; 30; 56; 90 ; 132 ; 182 ( quy luật mỗi lần cộng thì số cộng thêm lại tăng thêm 8 đơn vị )
g) 1; 2; 3; 5; 8; 13 ; 21 ; 34 ( quy luật hai số liền kề cộng với nhau ra số thứ ba bên tay phải )
-------------------------------CHÚC EM HỌC TỐT-------------------------------
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247