Trạng ngữ chỉ nơi chốn:Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
Trạng ngữ chỉ thời gian:Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
Trạng nhữ chỉ nguyên nhân:Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
Trạng ngữ chỉ mục đích:Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
Trạng ngữ chỉ phương tiện:VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuyên chúng em cố gắng học tập.
Trạng ngữ chỉ cách thức. - Như một con thiêu thân, nó suốt ngày lao vào chơi game.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn:Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
Trạng ngữ chỉ thời gian:Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
Trạng nhữ chỉ nguyên nhân:Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
Trạng ngữ chỉ mục đích:Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
Trạng ngữ chỉ phương tiện:VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuyên chúng em cố gắng học tập.
Trạng ngữ chỉ cách thức.
- Như một con thiêu thân,
nó suốt ngày lao vào chơi game.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247