Đáp án + Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
-)> Dạng bài : Hiệu tỉ .
a) 18 và 1/3
⇒ 27 và 9 .
→ Cách làm :
Số thứ nhất : |---| ↓ 18
Số thứ hai : |---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ nhất :
18 : 2 x 1 = 9
Số thứ hai :
18 : 2 x 3 = 27
Đáp số : 27 ; 9 .
b) 42 và 1/4
⇒ 14 và 56 .
→ Cách làm :
Số thứ nhất : |---| ↓ 42
Số thứ hai : |---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
4 - 1 = 3 (phần)
Số thứ nhất :
42 : 3 x 1 = 14
Số thứ hai :
42 : 3 x 4 = 56
Đáp số : 14 ; 56 .
c) 60 và 1/5
⇒ 15 và 75 .
→ Cách làm :
Số thứ nhất : |---| ↓ 60
Số thứ hai : |---|---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
5 - 1= 4 (phần)
Số thứ nhất :
60 : 4 x 1 = 15
Số thứ hai :
60 : 4 x 5 = 75
Đáp số : 15 ; 75 .
d) 36 và 2/5
⇒ 24 và 60 .
→ Cách làm :
Số thứ nhất : |---|---| ↓ 36
Số thứ hai : |---|---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
5 - 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất :
36 : 3 x 2 = 24
Số thứ hai :
36 : 3 x 5 = 60
Đáp số : 24 ; 60 .
e) 70 và 2/7
⇒ 28 ; 98 .
→ Cách làm :
Số thứ nhất : |---|---|
Số thứ hai : |---|---|---|---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
7 - 2 = 5 (phần)
Số thứ nhất :
70 : 5 x 2 = 28
Số thứ hai :
70 : 5 x 7 = 98
Đáp số : 28 ; 98 .
Bài 2 :
-)> Dạng bài : Hiệu tỉ .
⇒ 13 con và 39 con .
→ Cách làm :
Con bò : |---| ↑ 26 con
Con trâu : |---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
3 - 1 = 2 (phần)
Số con bò :
26 : 2 x 1 = 13 (con)
Số con trâu :
26 : 2 x 3 = 39 (con)
Đáp số 13 con ; 39 con .
Bài 3 :
-)> Dạng bài : Hiệu tỉ .
⇒ 8 tuổi và 36 tuổi .
→ Cách làm :
Tuổi con : |---|---| ↓ 28 tuổi
Tuổi bố : |---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi của con :
28 : 7 x 2 = 8 (tuổi)
Tuổi của bố :
28 : 7 x 9 = 36 (tuổi)
Đáp số : 8 tuổi ; 36 tuổi .
Bài 4 :
-)> Dạng bài : Hiệu tỉ .
⇒ 25 m và 40 m .
→ Cách làm :
Chiều rộng : |---|---|---|---|---| ↓ 15m
Chiều dài : |---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệu số phần bằng nhau :
8 - 5 = 3 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật :
15 : 3 x 5 = 25 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
15 : 3 x 8 = 40 (m)
Đáp số : 25 m ; 40 mét .
Bài 5 :
-)> Dạng bài : Hiệu tỉ .
⇒42 tuổi và 7 tuổi .
→ Cách làm :
Tuổi mẹ : |---|---|---|---|---|---|
Tuổi con : |---| ↑ 35 tuổi .
Hiệu số phần bằng nhau :
6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi của mẹ :
35 : 5 x 6 = 42 (tuổi)
Tuổi của con :
35 : 5 x 1 = 7 (phần)
Đáp số : 42 tuổi ; 7 tuổi .
Bài 6 :
-)> Dạng bài : Tổng-hiệu .
⇒ 80 mét và 48 mét .
→ Cách làm :
Nửa chu vi hình chữ nhật :
256 : 2 = 128 (m)
Chiều dài : |-------|---------|
Chiều rộng : |-------| ↑ 32 m
Chiều dài miếng đát hình chữ nhật :
(128 + 32) : 2 = 80 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
(128 - 32) : 2 = 48 (m)
Đáp số : 80 mét ; 48 mét .
:>>
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247