Giải thích các bước giải:
1/.
Đổi: $400ml=0,4lít$
$n_{HCl}=0,4.1=0,4mol$
PTHH:
$NaOH+HCl→NaCl+H_2O$
0,4 0,4 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{NaOH}=n_{HCl}=0,4mol$
$V_{ddNaOH}=$ `(0,4)/(0,5)` $=0,8lít$
2/.
Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học, nên không tác dụng với dd $HCl$.
Đổi: $150ml=0,15 lít$
$n_{HCl}=0,15.2=0,3mol$
PTHH:
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2$
0,15 0,3 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Fe}=$ `1/2` $.n_{HCl}=$ `1/2` $.0,3=0,15mol$
$m_{Fe}=0,15.56=8,4g$
$m_{Fe}=m_{hỗnhợp}-m_{Fe}=10-8,4=1,6g$
3/.
$n_{CO_2}=$ `(4,4)/(44)` $=0,1mol$
$n_{NaOH}=$ `(4,4)/(40)` $0,11mol$
Xét tỉ lệ:
`(n_{NaOH})/(n_{CO_2})` = `(0,11)/(0,1)`$=1,1$
⇒ Tạo ra 2 muối $NaHCO_3$ và $Na_2CO_3$
Gọi $x$ là số mol của $Na_2CO_3$
Gọi $y$ là số mol của $NaHCO_3$
PTHH:
$2NaOH+CO_2→Na_2CO_3+H_2O$ (1)
2x x x (mol)
$NaOH+CO_2→NaHCO_3$ (2)
y y y (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{CO_2(1)}=n_{Na_2CO_3}=x(mol)$
$n_{CO_2(2)}=n_{NaHCO_3}=y(mol)$
⇒ $n_{CO_2}=n_{CO_2(1)}+n_{CO_2(2)}=x+y=0,1mol$
⇔ $x+y=0,1$ (*)
$n_{NaOH(1)}=2.n_{Na_2CO_3}=2x(mol)$
$n_{NaOH(2)}=n_{NaHCO_3}=y(mol)$
⇒ $n_{NaOH}=n_{NaOH(1)}+n_{NaOH(2)}=2x+y=0,11mol$
⇔ $2x+y=0,11$ (**)
Từ (*) và (**) ⇒ $x=0,01mol$; $y=0,09mol$
$m_{Na_2CO_3}=0,01.106=1,06g$
$m_{NaHCO_3}=0,09.84=7,56g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1
400ml=0,4 lít
NaOH+HCl--->NaCl+H2O
0,4 0,4 mol
nHCl=0,4.1=0,4 mol
vNaOH=0,4/0,5=0,8 M
câu 2
Cu không tác dụng với HCl
Fe+2HCl-->FeCl2+H2
0,15 0,3 mol
150ml=0,15 lít
nHCl=0,15.2=0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4 gam
mHH=mFe+mCu
10 = 8,4+mCu
=>mCu=10-8,4=1,6 gam
câu 3
nCO2=4,4/48=0,092 mol
nNaOH=4,4/40=0,11 mol
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
0,092 0,11 mol
so sánh hai chất tham gia
0,092<0,11=>nNaOH dư
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
0,092 0,092 mol
mNa2CO3=0,092.106=9,752 gam
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247