Giải thích các bước giải:
B1.
Áp dụng định lý Pytago cho Δ AHB vuông tại H:
AB²=AH²+BH²
⇒AH²=AB²-BH²=5²-3²=25-9=16=4²⇒AH=4(cm)
Ta có: BH+HC=BC
⇒3+HC=8
HC=8-3=5(cm)
Áp dụng định lý Pytago cho ΔAHC vuông tại H:
AC²=AH²+HC²
⇒AC²=4²+5²=16+25=41⇒AC=√41(cm)
Vậy AH=4cm, HC= 5cm, AC=√41cm
B2. a. Ta có:
D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
AB=AC(gt)
⇒AD=DE=AE=EC
Xét ΔABE và ΔACD:
AB=AC(gt)
∠A chung
AD=AE(CMT)
⇒ΔABE=ΔACD( c.g.c)
b.Vì ΔABE=ΔACD(câu a)⇒BE=CD(hai cạnh tương ứng)
c. Xét ΔDKB có: ∠KDB+∠KBD+∠BKD=180 độ
Xét ΔEKC có: ∠EKC+∠KCE+∠CEK=180 độ
Mà ∠DKB=∠EKC( đối đỉnh)
∠DBK=∠ECK( ΔAEB=ΔADC)
⇒∠BDK=∠CEK
Xét ΔKDB và ΔKEC có:
∠BDK=∠CEK(CMT)
DB=EC(CMT)
∠DBK=∠ECK(ΔAEB=ΔADC)
⇒ΔKDB= ΔKEC(g.c.g)
⇒BK=CK(hai cạnh tương ứng)
Xét ΔAKB và ΔAKC có:
AB=ACMT)
BK=CK(CMT)
AK chung
⇒ΔAKB= ΔAKC(c.c.c)⇒KB=KC(hai cạnh tương ứng)
⇒ΔKBC cân tại K
d. Vì ΔAKB= ΔAKC( câu a)⇒∠BAK=∠CAK(hai góc tương ứng)
⇒AK là phân giác của ∠BAC
B3. Áp dụng định lý Pytago cho ΔAHB vuông tại H:
AB²=AH²+BH²
⇒HB²=AB²-AH²=13²-12²=169-144=25=5²⇒HB=5(cm)
Áp dụng định lý Pytago cho ΔAHC vuông tại H:
AC²=AH²+HC²
⇒AC²=12²+16²=144+256=400=20²⇒AC=20(cm)
Ta có: BC=HB+HC
⇒BC=5+16=21(cm)
Chu vi tam giác ABC là: 13+21+20=54(cm)
Vậy chu vi hình tam giác là 54 cm
Chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Đây là hình vẽ nhé
Bài làm
Vì tam giácABH vuông tại A nên
BH^2+AC^2=AB^2(Định lí Py Ta Go)
3^2+AH^2=5^2
=9+AH^2=25
AH^2=25-9
AH^2=16
AH=4
Độ dài cạnh HC là:
8-3=5(cm)
Xét tam giác AHC vuông tại H có
HC^2+AH^2=AC^2
=5^2+4^2=AC^2
=25+16=41
Vậy AC= căn bậc 2 của 41
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247