Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a) Ta có:
Ta tìm các số trong $\left[ {1;200} \right]$ có dạng: $2k,4k,8k,16k,32k,64k,128k(k\in Z)$
+) $1 \le 2k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 100$$\to $ Có 100 số có dạng $2k$
+) $1 \le 4k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 50$ $\to $ Có 50 số có dạng $4k$
+) $1 \le 8k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 25$ $\to $ Có 25 số có dạng $8k$
+) $1 \le 16k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 12$ $\to $ Có 12 số có dạng $16k$
+) $1 \le 32k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 6$ $\to $ Có 6 số có dạng $32k$
+) $1 \le 64k \le 200 \Rightarrow 1 \le k \le 3$ $\to $ Có 3 số có dạng $64k$
+) $1 \le 128k \le 200 \Rightarrow k = 1$ $\to $ Có 1 số có dạng $128k$
Như vậy số mũ của $2$ trong khai triển $200!$ là:
$1.7+3.6+6.5+12.4+25.3+50.2+(100-50-25-12-6-3-1).1=281$
Vậy số mũ của $2$ trong khai triển $200!$ là: $281$
b) Giả sử bạn sinh ngày 01/05/1977 thì $a=1+5=6$
Ta cần tìm số dư của $2020^6$ cho 11
Ta có:
$2020 \equiv 7\left( {\bmod 11} \right) \Rightarrow {2020^6} \equiv {7^6}\left( {\bmod 11} \right)$
Mà ${7^3} \equiv 2\left( {\bmod 11} \right) \Rightarrow {7^6} \equiv {2^2}\left( {\bmod 11} \right) \Rightarrow {7^6} \equiv 4\left( {\bmod 11} \right)$
Nên ${2020^6} \equiv 4\left( {\bmod 11} \right)$
Vậy ${2020^6} \equiv 4\left( {\bmod 11} \right)$
Câu 2:
a) Đề sai vì $5x^* +x^2 +5x+25 = 1(mod 6)$ không là phương trình đồng dư.
b) Ta có:
$\left( {17,47} \right) = 1$ nên áp dụng ĐL Euler ta có:
$\begin{array}{l}
\Rightarrow {17^{\varphi \left( {47} \right)}} \equiv 1\left( {\bmod 47} \right)\\
\Rightarrow {17^{46}} \equiv 1\left( {\bmod 47} \right)\\
\Rightarrow {17^{46}}.2 \equiv 2\left( {\bmod 47} \right)\\
\Rightarrow 17.\left( {{{2.17}^{45}}} \right) \equiv 2\left( {\bmod 47} \right)
\end{array}$
Khi đó:
$17x \equiv 2\left( {\bmod 47} \right) \Leftrightarrow x \equiv {2.17^{45}}\left( {\bmod 47} \right)$
Vậy $x \equiv {2.17^{45}}\left( {\bmod 47} \right)$ là nghiệm của phương trình.
c) Ta có:
$\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x \equiv 2\left( {\bmod 5} \right)\\
x \equiv 2\left( {\bmod 9} \right)\\
x \equiv 3\left( {\bmod 13} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \equiv 2\left( {\bmod 45} \right)\\
x \equiv 3\left( {\bmod 13} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \equiv - 88\left( {\bmod 45} \right)\\
x \equiv - 88\left( {\bmod 13} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow x \equiv - 88\left( {\bmod 585} \right)
\end{array}$
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: $x \equiv - 88\left( {\bmod 585} \right)$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247