$1.$ You are lucky to have your home close to a place like this. (Bạn thật may mắn khi có nhà gần một nơi như thế này).
- S + to be + adj + to V: như thế nào khi làm gì ...
$2.$ My younger brother is not used to getting up early in the morning. (Em trai tôi không quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
- to be get used to + V-ing (v.): quen với việc gì.
$3.$ I haven't heard from Mai for many months. (Tôi đã không nghe tin tức của Mai trong nhiều tháng).
- Thì hiện tại hoàn thành: $S$ + has (I, He, She, It, Danh từ số ít) $/$ have (We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.
- for + khoảng thời gian.
$4.$ If only she would come to our house next week. (Ước gì cô ấy đến nhà chúng tôi vào tuần tới).
$-$ Câu ước trong tương lai: S + wish (es) + (that) + S + would/ could + V.
- Dùng để nói về một mong ước trong tương lai.
- If only + S + would + V (Bare).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247