Giải thích các bước giải:
a/.Chất đó là bazo:
+ Bazo đóng vai trò chất khử:
PTHH:
$4Fe(OH)_2+O_2+H_2O→4Fe(OH)_3$
+ Quá trình oxi hóa:
$Fe^{+2}→Fe^{+3}+1e$
+ Bazo đóng vai trò chất oxi hóa:
PTHH:
$3Fe(OH)_2+2Al→2Al(OH)_3+3Fe$
+ Quá trình khử:
$Fe^{+2}+2e→Fe^0$
b/. Chất đó là một oxit axit:
+ Oxit axit đóng vai trò chất khử:
PTHH:
$2SO_2+O_2$ $\xrightarrow{t^o,xúc tác}$ $2SO_3$
+ Quá trình oxi hóa:
$S^{+4}→S^{+6}+2e$
+ Oxit axit đóng vai trò chất oxi hóa:
PTHH:
$SO_2+2H_2S→2H_2O+3S$
+ Quá trình khử:
$S^{+4}+4e→S^0$
c/.Chất đó là một muối:
+ Muối đóng vai trò chất khử:
PTHH:
$CuBr_2+Cl_2→CuCl_2+Br_2$
Quá trình oxi hóa:
$2Br^{-1}→Br_2^0+2.1e$
+ Muối đóng vai trò chất oxi hóa:
PTHH:
$CuBr_2+Fe→FeBr_2+Cu$
+ Quá trình khử:
$Cu^{+2}+2e→Cu^0$
+ Chất đó là bazơ :
`Hình` `như` `ko` `có` `á`
+ Chất đó là oxit axit : `SO_2`
`S^{+4}O_2 + 2H_2O + O_2 -> 2H_2S^{+6}O_4`
`-> SO_2` đóng vai trò là chất khử
`2H_2S + S^{+4}O_2 -> 2H_2O + 3S^0↓`
`-> SO_2` đóng vai trò là chất oxi hóa
+ Chất đó là muối : `CuBr_2`
`Fe + Cu^{+2}Br_2 -> FeBr_2 + Cu^0`
`-> CuBr_2` đóng vai trò là chất oxi hóa
`CuBr_2^{-1} + Cl_2 -> CuCl_2 + Br_2^0`
`-> CuBr_2` đóng vai trò là chất khử
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247