câu ước trong thời điểm tương lai: S+ wish (that) S + V + could/would + bare V
câu ước trong thời điểm hiện tại: S + wish + (that) + be ( was/ were) hoặc Past tense
câu ước trong quá khứ: S + wish + (that) + S + V (thì quá khứ hoàn thành)
1, James is sorry that he is not hard- working.
(James xin lỗi vì anh ấy đã không làm việc chăm chỉ)
⇒Jame wish (that) Jame hard – working
2,I’m sorry my mother won’t come tomorrow.
(Tôi xin lỗi mẹ tôi sẽ không đến vào ngày mai )
⇒I wish (that) my mother would come tomorrow
3,He is sorry that he can't come here now.
→ He wishes he could come here now
4
She is sorry that she lives far from work.
(Cô ấy rất tiếc vì cô ấy sống xa nơi làm việc.)
⇒She wishes she live near her work
5They wish they could correspond so often.
6 We wrote these exercises last week.
→ These exercises were written last week.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247