Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1B
$x(1-x)=x.1-x.x=x-x^2$
Nhân đơn thức với đa thức
Câu 2C
$(x-2)(x-5)=x^2-5x-2x+10=x^2-7x+10$
Nhân đa thức với đa thức
Câu 3D
$(A+B)(A-B)=A^2-B^2$
Vì đó là hằng đẳng thức số 3 có tên gọi là Hiệu hai bình phương
Câu 4B
$(A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3$
Vì đó là hằng đẳng thức số 4 có tên gọi là Lập phương của một tổng
Câu 5B
$(A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3$
Vì đó là hằng đẳng thức số 5 có tên gọi là Lập phương của một tổng
Câu 6B
$(A+B)(A-B)=A^2-B^2$
Vì đó là hằng đẳng thức số 3 có tên gọi là Hiệu hai bình phương
Câu 7D
$x^3+27=x^3+3^3=(x+3)(x^2-3x+9)$
$A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)$
Vì đó là hằng đẳng thức số 6 có tên gọi là Tổng hai lập phương
Câu 8A
$x^3-8=x^3-2^3=(x-2)(x^2+2x+4)$
$A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)$
Vì đó là hằng đẳng thức số 7 có tên gọi là Hiệu hai lập phương
Câu 9
$14x^2y-21xy^2+28x^2y^2=7xy(2x-3y+4xy)$
Đặt nhân tử chung là $7xy$ ra ngoài
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247