`1.` His family is said to have a lot of money in his house.
`-` V1 ( believe ) cùng thì với V2 ( has ) `->` trường hợp 1
`2.` The train was said to leave at 12 a.m.
`-` V1 ( said ) cùng thì với V2 ( left ) `->` trường hợp 1
`3.` Wind was said to pass the exam last week.
`-` Hành động trong mệnh đề That xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.
`4.` We are supposed to have eaten Korea’s food for 2 months.
`-` V1 ( suppose ) khác thì với V2 ( have eaten ) `->` trường hợp 2
`5.` Jun is said to have been a handsome boy.
`-` V1 ( say ) khác thì với V2 ( was ) `->` trường hợp 2
`-` Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến.
- Chủ động : S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...
- Bị động : Có 2 cách
`+)` Cách 1 : IT + V1 (bị động) + THAT + S2 + V2+...
`+)` Cách 2 : có 2 trường hợp
TH1 ( khi V1 và V2 cùng thì ) : S2 + V1 (bị động) + TO + V2(bare)
TH2 ( Khi V1 và V2 khác thì ) : S2 + V1 (bị động) + TO + HAVE + P2
* NOTES:
`-` Hành động trong mệnh đề That xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính thì ta dùng với TO Vinf.
`-` Hành động trong mệnh đề That xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì ta dùng với TO HAVE P2.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247