IV.
1. B
good + at
2. B
at recess: vào giờ giải lao
3. C
should + V1
4. C
six-thirty → What time
5. C
literature: ngữ văn
6. D
sporty: Ham mê thể thao
never: không bao giờ
7. A
Would you like + To V1
8. B
students → do
do not = don't
V.
What do students often play at recess?
→ They often play soccer, basketball and chess at recess.
Tạm dịch:
Học sinh thường chơi gì vào giờ giải lao?
→ Họ thường chơi bóng đá, bóng rổ và cờ vào giờ giải lao.
What do you do in your free time?
→ I often chat with my friends in my free time. But sometimes, I play games
Tạm dịch:
Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
→ Tôi thường nhắn tin với bạn bè trong thời gian rảnh. Nhưng đôi khi, tôi chơi trò chơi.
@Càng
IV.
1.B
--> At được dùng để chỉ thời gian , vị trí
2.B
--> At được dùng để chỉ thời gian , vị trí
3.C
--> Should / Shouldn't + V
4.C
--> Hỏi về giờ
5.C
--> Literature ( n ) : Ngữ Văn
6.D
--> Thì HTĐ : S + V s / es / không s , es
---> Đặc điểm nhận dạng : never
7.A
--> Cấu trúc : Would you like + to do sth ?
8.B
--> Thì HTĐ ( CPĐ ) : S + don't / doesn't + V
V.
1.I often play soccer with my friend at recess
--> Thì HTĐ : S + V s / es / không s , es
--> Đặc điểm nhận dạng : often
2.I often watch TV in my free time
--> Thì HTĐ : S + V s / es / không s , es
--> Đặc điểm nhận dạng : often
`# FF`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247