Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài 2.Tìm từ trái nghĩa với môi từ sau: thật...

Bài 2.Tìm từ trái nghĩa với môi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng còi, hiển lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa. thuận lợi, vui vė, cao thượng. cần thận, siê

Câu hỏi :

giúp em câu này nhéeeeeeeeeeeee

image

Lời giải 1 :

Bài Làm : 

  Bài 2 : Tìm từ trái nghĩa

- Thật thà >< Dối trá 

- Giỏi giang >< Kém cỏi 

- Cứng cỏi >< Yếu ớt

- Hiền lành >< Độc ác 

- Nhỏ bé >< To lớn 

- Nông cạn >< Sâu sắc 

- Sáng sủa >< Tối tăm 

- Thuận lợi >< Khó khăn 

- Vui vẻ >< Buồn bã

- Cao thượng >< Thấp hèn 

- Cẩn thận >< Cẩu thả 

- Siêng năng >< Lười biếng

- Nhanh nhảu >< Chậm chạp 

- Đoàn kết >< Chia rẽ

- Hòa bình >< Xung đột 

  Bài 3 : Phân biệt nghĩa của từ đồng âm 

 a) 

- Đậu tương : "Đậu" ở đây chi một loại hạt, cây nhỏ 

- Đất lành chim đậu : "Đậu" ở đây chỉ hoạt động đứng yên một chỗ, không di chuyển. 

- Thi đậu : "Đậu" ở đây chỉ sự đạt được, làm được, thuận lợi. 

 b) 

- Bò kéo xe : "Bò" ở đây chỉ một loài động vật. 

- 2 bò gạo : "Bò" ở đây chỉ đơn vị dùng để đo lường. 

- Cua bò : "Bò" ở đây chỉ hành động di chuyển. 

 c) 

- Sợi chỉ : "Chỉ" ở đây là dây bằng sợi, dùng để may vá, thêu, khâu. 

- Chiếu chỉ : "Chỉ" ở đây là lệnh của vua bằng văn bản. 

- Chỉ đường : "Chỉ" ở đây là hành động làm cho người ta thấy, nhận ra bằng cách dùng tay hoặc vật để ra hiệu về phía đó. 

- Chỉ vàng : "Chỉ" ở đây là đơn vị đo vàng. 

  Bài 4 : Đặt câu để phân biệt từ đồng âm 

- Giá 

 + Cái giá để sách vở mà bố mới mua cho em rất đẹp. 

 + Em ấy rất thích ăn món giá xào. 

- Chín 

 + Quả xoài kia đã chín rồi. 

 + Trên sân có chín người. 

  Bài 5 : Những từ có tiếng "quốc" có nghĩa là nước. 

- Quốc gia 

- Quốc huy

- Quốc kì 

- Quốc ngữ 

  Bài 6 : Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình 

- Bình yên 

- Thanh bình 

- Thái bình 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài làm: 

Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 

- Thật thà >< Dối trá, gian dối. 

- Giỏi giang >< Thực dụng, kém cỏi. 

- Cứng cỏi >< Yếu mềm. 

- Hiền lành >< Ác độc. 

- Nhỏ bé >< Rộng lớn, rộng rãi. 

- Nông cạn >< Sâu sắc. 

- Sáng sủa >< Tối tăm. 

- Thuận lợi >< Bất trắc. 

- Vui vẻ >< Buồn bã. 

- Cao thượng >< Keo kiệt, nhỏ nhen. 

- Cẩn thận >< Cẩu thả, hời hợt. 

- Siêng năng >< Lười nhác, lười biếng. 

- Nhanh nhảu >< Lề mề, chậm chạp. 

- Đoàn kết >< Chia rẽ, lục đục. 

- Hòa bình >< Chiến tranh. 

Bài 3: Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau: 

a) Đậu tương - Đất lành chim đậu - Thi đậu: 

- Đậu tương: chỉ một loại hạt, có kích thước nhỏ được dùng làm thức ăn. 

- Đất lành chim đậu: chỉ hành động ngừng lại, đứng im trên một phạm vi nhất định. 

- Thi đậu: đạt được kết quả mà bản thân mình đề ra. 

b) Bò kéo xe - 2 bò gạo - Cua bò: 

- Bò kéo xe: chỉ một con vậ có kích thước to lớn, được sử dùng trong nông nghiệp hay cung cấp lương thực cho các nhà máy. 

- 2 bò gạo: một đơn vị đo lường phổ biến trong thời xưa. 

- Cua bò: chỉ một hoạt động di chuyển từ chỗ này qua chỗ khác bằng cả tay và đầu gối của chân. 

c) Sợi chỉ - Chiếu chỉ - Chỉ đường - Chỉ vàng: 

- Sợi chỉ: là một đồ vật được dùng để may quần áo. 

- Chiếu chỉ: mệnh lệnh của nhà vua, được sử dụng trong thời đại còn tồn tại vua chúa. 

- Chỉ đường: là một hành động của người nói nhằm giúp cho đối phương biết được nơi mình muốn đi, muốn đến. 

- Chỉ vàng: là một đơn vị dùng để đo khối lượng. 

Bài 4:  Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt hai từ đồng âm: Giá, chín.

- Giá: 

+ Bạn Lam mới được bố đóng cho chiếc giá sách rất đẹp. 

+ Ngoài đường, những sạp bán giá, bán đỗ nhiều vô tận. 

- Chín:

+ Đến giờ ăn, cơm đã chín rồi. 

+ Hôm nay em được chín điểm môn Tiếng Việt. 

Bài 5: Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc

- Quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc phòng, quốc khánh... 

Bài 6: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình

- Bình yên. 

- Thanh bình. 

- Thái bình. 

⇒ Chỉ một đất nước hòa bình, không chiến tranh, không mâu thuẫn, lục đục nội bộ. 

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247