1. Nice - nicer - the nicest
2. Hungry - hungrier - the hungriest
3. Interesting - more interesting - the most interesting
4. Bright - brighter - the brightest
5. Important - more important - the most important
6. Comfortable - more comfortable - the most comfortable
7. Cold - colder - coldest
8. Beautiful - more beautiful - the most beautiful
---
Cấu trúc:
TT ngắn: S1 + tobe + the + adj + est +S2
TT dài: S1 + tobe + the most + adj +S2
---
@ Vykha
# Học tốt!
Adjective : nice , hungry , interesting , bright , important , comfortable , cold , beautiful
Comparatives :nicer , hungry , more interesting , brighter ,more important , more comfortable , colder , more beautiful
Superlatives : the nicest , the hungriest , the most interesting , the brightest , the most important , the most comfortable , the coldest , the most beautiful
-> So sánh nhất : hầu hết các tính từ ngắn thêm est , tính từ dài thêm the most ở trước tính từ , những tính từ dài có tận cùng là er,ow,le,et,y thì xem là tính từ ngắn và thêm est ,Tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y thì chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est .Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
$\text{Chae}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247