Cách nhận biết thì hiện tại đơn :
+ có các trạng từ sau : Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ,....
+ Dùng động từ thường .
Cách nhận biết thì tương lai :
+Tomorrow: Ngày mai, …
+Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
+In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
+ thường dùng từ will
Cách nhận biết thì quá khứ :
+ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
+Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
+ dùng các động từ quá khứ .
Nếu sai bỏ qua nha
câu : grandma was pretty là so sánh quá khứ nhé bn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247