Bài 2.
a, Nếu trời trở rét thì con nhớ mặc thật ấm nhé.
- Xác định vế câu:
+ Chủ ngữ 1: trời
+ Vị ngữ 1: trở rét
+ Chủ ngữ 2: con
+ Vị ngữ 2: nhớ mặc thật ấm nhé.
- Cặp quan hệ từ nối các vế câu: "Nếu...thì..."
b, Do cha mẹ quan tâm dạy bảo nên em bé này rất ngoan.
- Xác định vế câu:
+ Chủ ngữ 1: cha mẹ
+ Vị ngữ 1: quan tâm dạy bảo
+ Chủ ngữ 2: em bé này
+ Vị ngữ 2: rất ngoan.
- Cặp quan hệ từ nối các vế câu: "Do...nên..."
c, Tuy Nam không được khỏe nhưng Nam vẫn đi học.
- Xác định vế câu:
+ Chủ ngữ 1: Nam
+ Vị ngữ 1: không được khỏe
+ Chủ ngữ 2: Nam
+ Vị ngữ 2: vẫn đi học.
- Cặp quan hệ từ nối các vế câu: "Tuy...nhưng..."
d, Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
- Xác định vế câu:
+ Chủ ngữ 1: nhà nó
+ Vị ngữ 1: xa
+ Chủ ngữ 2: nó
+ Vị ngữ 2: không bao giờ đi học muộn.
- Cặp quan hệ từ nối các vế câu: "Mặc dù...nhưng..."
* Câu ghép biểu thị quan hệ tương phản:
+ c, Tuy Nam không được khỏe nhưng Nam vẫn đi học.
+ d, Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
- Vì: hai câu ghép này có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản( "Tuy...nhưng..." ; "Mặc dù...nhưng...").
a. Nếu trời rét thì con nhớ mặc thật ấm nhé.
Xác định vế câu:
- CN 1: trời
- VN 1: rét
- CN 2: con
- Vn 2: mặc áo ấm.
→ Cặp quan hệ từ: "Nếu...thì..."
b. Do cha mẹ quan tâm dạy bảo nên em bé này rất ngoan.
Xác định vế câu:
- CN 1: cha mẹ
- VN 1: quan tâm dạy bảo
- CN 2: em bé này
- VN 2: rất ngoan.
→ Cặp quan hệ từ : "Do...nên..."
c. Tuy Nam không được khỏe nhưng Nam vẫn đi học.
Xác định vế câu:
- CN 1: Nam
- VN 1: không được khỏe
- CN 2: Nam
- VN 2: vẫn đi học.
→ Cặp quan hệ từ: "Tuy...nhưng..."
d. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
Xác định vế câu:
- CN 1: nhà nó
- VN 1: xa
- CN 2: nó
- VN 2: không bao giờ đi học muộn.
→ Cặp quan hệ từ : "Mặc dù...nhưng..."
Chữ cái trước câu ghép biểu thị quan hệ tương phản: c, d.
c. Tuy Nam không được khỏe nhưng Nam vẫn đi học.
d. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
Các câu ghép c, d biểu thị quan hệ tương phản vì trong câu có sử dụng cặp quan hệ tự biểu thị quan hệ tương phản "Tuy...nhưng..." , "Mặc dù...nhưng..."
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247