1. have discover → had discovered
( Câu đang nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ và nó đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm đó nên câu này phải là thì quá khứ hoàn thành )
2. exist → existed
( Sau ever thường là V(PII) )
3. is → was
( Câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên sử dụng tobe là was )
4. to → with
( favourite with sb : quen thuộc với ai đó )
5. want → wants
( Everyone là chỉ một nhóm người nên được coi là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng V(s/es) )
6. shown → show
( want to + V(inf) )
7. spends → spent
( Câu đang ở thì quá khứ đơn nên động từ ở dạng V(PI) )
8. shop → shopping
( Cấu trúc : S + spend/spent + time/money + V - ing + .. )
9. on → up
( made up my mind : quyết định )
10. gived → gave
( câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ phải ở dạng V - ed )
On cold, wet morning, my class was filled with excitement. Someone (1) have discover => had discovered that the next day was our teacher's birthday. Our teacher was the kindest person that ever (2) exist => existed. Thus it (3) is => was no surprise she was the favorite teacher (4) to => with the pupils. Everyone (5) want => wanted to get her a present. I, very much wanted to (6) shown => show any appreciation too. That afternoon, I (7) spends => spent the whole afternoon (8) shop => shopping for a present. After a long search, I finally made (9) on => up my mind. The next day I (10) gived => gave a bouquet of beautiful roses and she exclaimed with pleasure.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247