Lời giải
Diện tích của hình vuông ABCD:
$20\times20=400$ ($cm^{2}$ )
Phần không tô đậm trong hình vuông ABCD gồm 4 phần. Diện tích mỗi phần bằng $\dfrac{1}{4}$ diện tích của hình tròn có bán kính là $20:2=10$(cm)
Vậy diện tích của phần không tô đậm là:
$10\times10\times3,14=314$ ($cm^{2}$ )
Diện tích phần tô đậm là:
$400-314=86$ ($cm^{2}$ )
Phần tô đậm được bao quanh bởi 4 đường, mỗi đường có độ dài bằng $\dfrac{1}{4}$ chu vi của hình tròn bán kính 10 cm
nên Chu vi phần tô đậm là:
$10\times2\times3,14=62,8$(cm)
Đáp số: diện tích: 86 $cm^{2}$
Chu vi: 62,8 cm
* Lưu ý công thức:
Diện tích hình vuông = Cạnh $\times$ Cạnh
Diện tích hình tròn = Bán kính $\times$ Bán kính $\times$ 3,14
Chu vi hình tròn = Bán kính $\times$ 2 $\times$ 3,14
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
chu vi hình vuông
20*4=80
chu vi phan to đậm
80-2*3,14*10=17,2
diện tích hình vuông
20*20=400
diện tích phần tô đậm
400-(10*10*3,14)=86
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Chu vi hình vuông là:
$\text{20 x 4=80 (cm)}$
Chu vi phần tô đậm là:
$\text{80-2 x 3,14 x 10=17,2 (cm)}$
Diện tích hình vuông là:
$\text{20 x 20=400 (cm²)}$
Diện tích phần tô đậm là:
$\text{400 - (10 x 10 x 3,14) = 86 (cm²)}$
$\text{Đáp số: 86 cm²}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247