Đáp án+Giải thích các bước giải:
PTHH: Fe+2HCl---->FeCl2+H2
Câu 1:
Ta có: mFe=0,2*56= 11,2 g
Chọn A
Câu 2:
Theo PTHH ta có: nFe2Cl=nFe= 0,2 mol
=>mFeCl2=0,2*(56+35,5*2)=0,2*127= 25,4 g
Chọn D
Câu 3:
Theo PTHH ta có: nH2=nFe= 0,2 mol
=>VH2=0,2*22,4= 4,48 lít
Chọn A
Câu 4:
PTHH:4P+5O2---->2P2O5
Ta có: nP2O5=42,6/142= 0,3 mol
Theo PTHH ta có: nP=4/2*0,3= 0,6 mol
=>mP=0,6*31= 18,6 g
Chọn C
Câu 5:
PTHH: CH4+2O2---->CO2+2H2O
Chọn B
Câu 6:
Ta có: nCH4=17,92/22,4= 0,8 mol
Theo PTHH ta có: nCO2=nCH4=0,8 mol
=>VCO2=0,8*22,4= 17,92 lít
Chọn A
Câu 7:
Theo PTHH ta có: nH2O=2*0,8= 0,16 mol
=>VH2O=0,16*(1*2+16)=0,16*18= 2,88 g
Chọn A
Câu 8:
Theo PTHH ta có: nO2=2*0,8= 0,16 mol
=>VO2=0,16*22,4=3,584 lít
Ghi sai đáp án nên ko có đáp án đúng
Câ 9:
VKK=0,16*22,4= 3,584 lít
Chọn D
Câu 2:
a)PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4
b)Tỉ lệ=3:2:1
c)Ta có: 5,6/56= 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nFe3O4=1/3*0,1= 0,03 mol
=>mFe3O4=0,03*(56*3+16*4)=0,03*232= 6,96 g
d) Theo PTHH ta có: nO2=2/3*0,1= 0,06 mol
=>VO2=0,06*22,4= 1,344 lít
e)Theo PTHH ta có: nKMnO4=2*0,06= 0,12 mol
=>mKMnO4=0,12*(39+55+16*4)=0,12*158= 18,96 g
Câu 3:
a)PTHH: 2Al+3Cl2---->2AlCl3
b)Tỉ lệ=2:3:2
c)Ta có: 40,05/(27+35,5*3)=40,05/133,5= 0,3 mol
Theo PTHH ta có: nAl=nAlCl3= 0,3 mol
=>mAl=0,3*27= 8,1 g
d) Theo PTHH ta có: nCl2=3/2*0,= 0,45 mol
=>VCl2=0,*22,4= 0,2025 lít
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1,A\\
2,D\\
3,A\\
4,C\\
5,B\\
6,A\\
7,C\\
8,C\\
9,B
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
1, \({m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\)
2,
\(\begin{array}{l}
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {m_{FeC{l_2}}} = 25,4g
\end{array}\)
3,
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 4,48l
\end{array}\)
4,
\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,3mol\\
\to {n_P} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,6mol\\
\to {m_P} = 18,6g
\end{array}\)
5, \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
6,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{H_4}}} = 0,8mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,8mol\\
\to {V_{C{O_2}}} = 17,92l
\end{array}\)
7,
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = 2{n_{C{H_4}}} = 1,6mol\\
\to {m_{{H_2}O}} = 28,8g
\end{array}\)
8,
\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 1,6mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 35,84l
\end{array}\)
9, \({V_{KK}} = 5{V_{{O_2}}} = 179,2l\)
Tự luận:
2,
\(\begin{array}{l}
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
3:2:1\\
{n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{1}{3}{n_{Fe}} = \dfrac{1}{{30}}mol\\
\to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 7,73g\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}{n_{Fe}} = \dfrac{1}{{15}}mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 1,493l\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{{15}}mol\\
\to {m_{KMn{O_4}}} = 21,07g
\end{array}\)
3,
\(\begin{array}{l}
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
2:3:2\\
{n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Al}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
\to {m_{Al}} = 8,1g\\
{n_{C{l_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{AlC{l_3}}} = 0,45mol\\
\to {V_{C{l_2}}} = 10,08l
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247