1. was
2. was
3. wasn't
4. were
5. were
6. weren't
7. was
8. was
9. wasn't
10. weren't
11. were
*Cấu trúc thì hiện tại đơn:
+ Câu khẳng định: S + was/ were.....
+ Câu phủ định: S + was/ were + not ....
+ Câu nghi vấn: Was/ Were + S....?
*Dịch đoạn (tạm dịch):
Vào 9 giờ tối qua tôi đã ở trong phòng ngủ. Tôi đã ở trên giường, nhưng tôi không mệt. Bố và mẹ của tôi đã ở trong phòng khách. Họ đã ở sô pha. Họ không mệt. Anh tôi đã ở trong bếp. Anh ấy đói nhưng anh ấy không thực sự khát. Mấy con mèo nhà chúng tôi đã không ở trong nhà. Chúng đã ở ngoài vườn.
@Bulletproof
Cấu trúc Thì QKĐ ( ĐT Tobe ) :
`-` CKĐ : S + was / were + adj / n
`-` CPĐ : S + wasn't / weren't + adj / n
`-` CNV : Was / Were + S + adj / n ?
`-` Trường hợp đặc biệt : I đi với was
`1`.was
`2`.was
`3`.was
`4`.were
`5`.were
`6`.weren't
`7`.was
`8`.wasn't
`9`.was
`10`.weren't
`11`.were
`\text{@ TheFox}`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247