1. Children often use a computer for school work.
=> Vì có often nên dùng hiện tại đơn
2. (Jane/ watch)Is Jane watching TV now?
=> Vì có now nên là hiện tại tiếp diễn
3. Mark didn't to school on Friday afternoon.
=> Friday afternoon là quá khứ nên dùng quá khứ đơn
4. Look! The cat is eating your breakfast.
=> Có look nên là hiện tại tiếp diễn
5. (you/ study)Do you study IT at school?
=>Câu phỏng vấn nên dùng do
6. I (not listen) am not listening to music, I am playing a computer game at the moment.
=> Có at the moment nên dùng hiện tại tiếp diễn
7. Put on a raincoat. It is raining. It doesn't rain a lot in summer.
=> Vế 1: đang mưa thì dùng hiện tại tiếp diễn. Sự thật hiển nhiên dùng htai đơn
8. Where are the children? ~ They are reading books in the library.
=> Hiện tại tiếp diễn
@Baka5
#RểalDay
`flower`
`1.` use
`-` Children là số nhiều nên không chia
`2` Is Jane watching
`-` Hiện tại tiếp diễn
`-` Are/Is/Am + S + V-ing
`3.` doesn't go
`-` Hiện tại đơn ở dạng phủ định
`4.` is eating
`-` Hiện tại tiếp diễn ( Look )
`-` The cat là số ít nên dùng is và thêm ing sau đt
`6.` Do you study
`-` HTĐ dạng nghi vấn
`-` Do/Does + S + V
`5.` am not listening/am playing
`-` Hiện tại tiếp diễn
`-` I theo am
`7.` will rain/rains
`-` Phần vế trước là tương lai đơn : S + will + V
`-` Vế sau là HTĐ, diễn tả sự thật hiển nhiên và điều j đó lặp đi lặp lại ( S + V(s/es) + O .. )
`8.` are reading
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247