Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 BÀI TẬP: Bài 1: Dấu hai chấm trong câu: "Họ...

BÀI TẬP: Bài 1: Dấu hai chấm trong câu: "Họ khuyên ông nên tránh ra xa nÀung ông nói: - Tôi luôn nói với Paul rằng đủ thế nào đi nča bó cũng sẽ không bao g

Câu hỏi :

50 điểm cho những người đã giải

image

Lời giải 1 :

Câu 1:

Dấu hai chấm ở đây  có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.

Câu 2:

a)

1- Sách, đây là danh từ.

2- Nhanh, đây là tính từ.

3- Im, đây là tính từ.

4- Sợ hãi, đây là tính từ.

b)

1- Khen, đây là động từ.

2- Hiểu biết, đây là động từ.

3- Lo lắng, đây là động từ.

Bài 3:

Danh từ: ngày, bài luận, cách, trang, biểu hiện, khuôn mặtđiểm, bài làm, giây phút, cuộc đờicảm giác, luồng điện, cơ thể, sự thật.

Động từ: đưa cho, lo lắng, hồi hộp, quan sátđọcnín thở, chờ đợi, chấm, cho, ngạc nhiên, thốt, làm, thay đổi, chạy, tin, nói, ngạc nhiên.

Tính từ: kĩ, dài, khó tả, xuất sắc, thật, tự tin.

Bài 4:

Từ ghép phân loại: luồng điện, ngón tay, dàn ý

Từ ghép tổng hợp: viết lách, rèn luyện, tê cứng, chờ đợi.

 Từ láy: lo lắng, thao thao, ái ngại, bối rối, may mắn, sẵn sàng, hồi hộp, ám ảnh, chắc chắn, căng thẳng, công cộng.

Các từ trong bài mình đều trả kỹ từ điển rồi mới cho vào bài nên bạn yên tâm là đúng. Chúc bạn học tốt. 

@Hà

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 1 :

Trả lời : Dấu hai chấm ở đây có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.

Bài 2 :

Trả lời :

a)

1 - Sách, đây là danh từ.

2 - Nhanh, đây là tính từ.

3 - Im, đây là tính từ.

4 - Sợ hãi, đây là tính từ.

b)

1 - Khen, đây là động từ.

2 - Hiểu biết, đây là động từ.

3 - Lo lắng, đây là động từ.

Bài 3 :

Trả lời :

Danh từ : ngày, bài luận, cách, trang, biểu hiện, khuôn mặt, điểm, bài làm, giây phút, cuộc đời, cảm giác, luồng điện, cơ thể, sự thật.

Động từ : đưa cho, lo lắng, hồi hộp, quan sát, đọc, nín thở, chờ đợi, chấm, cho, ngạc nhiên, thốt, làm, thay đổi, chạy, tin, nói, ngạc nhiên.

Tính từ : kĩ, dài, khó tả, xuất sắc, thật, tự tin.

Bài 4 :

Trả lời :

Từ ghép phân loại : Ngón tay, dàn ý, luồng điện. 

Từ ghép tổng hợp : Tê cứng, chờ đợi, viết lách, rèn luyện.

Từ láy : Ám ảnh, chắc chắn, lo lắng, thao thao, ái ngại, bối rối, may mắn, sẵn sàng, hồi hộp, căng thẳng, công cộng.

nguyengiahancute#

hoidap247.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247