1. ⇒ in
→ in my city: trong thành phố
( Nhưng đề ko có chữ in bạn ơi , bn ghi thiếu kìa bạn ơi )
2. ⇒ live
→ Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên
→ Công thức HTĐ: S + V1(s/es)
→ I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + Vo
3. ⇒ I worked
→ Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ
→ Công thức QKĐ: S + V2/ed
→ Nhận biết: Yesterday
→ Vì work ko nằm trong động từ BQT nên ta thêm ed
4. ⇒ on
→ on this land: Trên hòn đảo
→ Cấu trúc: On + Nơi chốn: Trên ....
→ Dịch nghĩa: Ba loài khỉ khác nhau sống trên hòn đảo này
5. ⇒ There are
→ Cấu trúc: There are + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
→ Cụ thể ở đây là: Colours và many
→ Dịch nghĩa: Có nhiều màu sắc khác nhau. Bạn thích màu nào nhất?
6. ⇒ should
→ Cấu trúc Should: S + should/ shouldn't + Vo + (các thành phần khác = nếu có) .
→ Mà ở đây ta đang cần để chỉ lời khuyên nên ta dùng should
→ Should: Phải
7. ⇒ faster
→ Cấu trúc SSH vs Tính từ ngắn: S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
→ So sánh hơn là so sánh giữa vật này vs vật kia ( là so sánh 2 vật vs nhau )
→ Mà từ để nhận biết so sánh hơn là : than
8. ⇒ is
→ Cấu trúc : There is + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
→ Nhận biết trong câu : one
→ Dịch nghĩa: Cứ có mười học sinh trong trường của tôi thì sẽ có một giáo viên.
9. ⇒ are playing
→ Công thức HTTD: S + am / is / are + V_ing
→ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
→ Vì Some musicians có s là số nhiều nên ta dùng are + V_ing
10. ⇒ can
→ Cấu trúc: S + can + Vinf + O.
→ Can: Có thể
→ Dịch nghĩa: Bất cứ ai cũng có thể học cách đi xe đạp.
11. ⇒ job.
→ Vì doctor: bác sĩ và là 1 nghề nghiệp nên ta dùng job: công việc
→ Và trong câu cũng đang cần 1 danh từ
→ Dịch nghĩa: Dì của tôi là một bác sĩ. Cô ấy thực sự yêu công việc.
12. ⇒ cousin's
→ Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
→ Trong câu đang cần 1 từ sở hữu
→ Lưu ý: Những chữ mà có 's là thường chỉ sở hữu
* Bạn đừng bị nhầm lẫn giữa cousins' và cousin's nha bạn. Cả 2 cái này khác nhau nha bạn
13. ⇒ are sleeping
→ Công thức HTTD: S + am / is / are + V_ing
→ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
→ Vì songbirds có s là số nhiều nên ta dùng are + V_ing
14. ⇒ must
→ Cấu trúc: S + must + V
→ Must: Phải
→ Dịch nghĩa: Động vật hoang dã phải có môi trường sống an toàn để tồn tại.
15. ⇒ Most women wore long dresses.
→ Công thức QKĐ: S + V2/ed
→ Mà wear nằm trong ĐTBQT nên ta dùng wore
→ Câu đầu sai cách chia động từ, Câu tiếp theo cũng thế nên chỉ có câu cuối cùng là đúng
16. ⇒ began
→ Công thức QKĐ: S + V2/ed
→ Mà V2 của begin là began
→ Ko thể dùng V3 vì dùng V3 phải có chữ have/has
17. ⇒ best
→ The best idea: Ý kiến hay / tốt nhất
→ Ko dùng good vì có the mà the là so sánh nhất nên ta dùng the best
→ Dịch nghĩa: Em gái tôi có ý tưởng tốt nhất về thiết bị mới.
Chúc bạn học tốt !!!
1. There are many tall buildings _____ my city.
on at
2. Many people _____ in apartments
live lived lives
3. What did you do yesterday? _____
I study. I worked I work
4. Three different species of monkeys live _____ this island
at on in
5. _____ many different colours. Which do you like best?
There was There are There is
6. Are you sick? You _____ go see a doctor.
can't should shouldn't
7. The players on our team are _____ than the other team’s players.
faster fast fastest
8. There _____ one teacher for every ten students in my school.
is am are
9. Some musicians _____ a song outside my window.
is playing play are playing
10. Anyone _____ learn to ride a bike.
can't can shouldn't
11. My aunt is a doctor. She really loves _____ job.
her our their
12. Is that your guitar? No, it isn’t. It’s my _____ guitar.
cousin cousins' cousin's
#thuymien
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247