1.
Choose the best answer for each sentence.
I always find dancing ………………. because I don’t like it.
A. bored B. boring C. to bore D. bores
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Cấu trúc: find sth adj (cảm thấy cái gì như thế nào) nên chọn A hoặc B
Dựa vào nghĩa adj đuôi –ing mang nghĩa bản chất nên chọn B
Tạm dịch: Tôi luôn thấy việc nhảy nhót rất nhàm chán bởi vì tôi không thích nó.
2.
Choose the best answer for each sentence.
She loves ……………….. used bottles. She spends much time on her hobby.
A. collecting B. collected C. collects D. collect
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cấu trúc: love + Ving để thể hiện sở thích làm gì đó
Tạm dịch: Cô ấy thích sưu tập lại chai đã qua sử dụng. Cô ấy dành nhiều thời gian cho sở thích này.
3.
Choose the best answer for each sentence.
My mother doesn’t like ………………. horse-riding. She is afraid of it.
A. doing B. to do C. going D. taking
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cần từ phù hợp về nghĩa (cụm go horse-riding: đi cưỡi ngựa)
Tạm dịch: Mẹ của tôi không thích đi cưỡi ngựa. Bà ấy sợ nó.
4.
Choose the best answer for each sentence.
He will go ………………. with his friends next Sunday.
A. fishing B. fished C. fish D. fishes
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cụm cố định: go fishing (đi câu cá)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đi câu cá với bạn vào chủ nhật tới.
5.
Choose the best answer for each sentence.
Our friends want to be healthy so they ………………. badminton 4 times a week.
A. plays B. playing C. to play D. play
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cần động từ chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số nhiều (dấu hiệu: 4 times a week, phù hợp với chủ ngữ “they”)
Tạm dịch: Bạn bè của chúng tôi muốn trở nên khỏe khoắn hơn do vậy họ chơi cầu lông 4 lần 1 tuần.
6.Complete the sentences. Use the Present Simple or Future Simple form of the verbs.
1. Elena (like)
gardening with her father in the morning and she (keep)
doing this hobby in the future.
2. The girls (go)
to the cinema next week.
3.
you still (swim)
next Sunday?
4. Next two years, I (be)
a famous singer.
5. Why
you (collect)
dolls?
6. Because I want to (have)
different dolls from all over the world.
7. My father and my brother (climb)
mountains in Japan next May.
8. I (not like)
cheap and easy hobbies.
9. What
she often (love)
to do in her free time?
10. Every day, my classmates and I (do)
gymnastics because it is good for our health.
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án gợi ý:
1.Elena (like) likes gardening with her father in the morning and she (keep) will keep doing this hobby in the future.
Hướng dẫn:
+ Động từ like -> chia ở thì hiện tại đơn
+ Ở mệnh đề sau có dấu hiệu “in the future” -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Elena thích chăm sóc vườn với cha vào mỗi sáng và cô ấy sẽ giữ thói quen này trong tương lai.
2.The girls (go) will go to the cinema next week.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next week” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Những cô gái sẽ đi xem phim vào tuần tới.
3.Will you still (swim) swim next Sunday?
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next Sunday” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Bạn sẽ vẫn đi bơi vào chủ nhật tới chứ?
4.Next two years, I (be) will be a famous singer.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next two years” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: 2 năm sau, tôi sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
5.Why do you (collect) collect dolls?
Hướng dẫn:
Không có dấu hiệu về mặt thời gian và dựa vào ngụ ý -> chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Tại sao bạn lại sưu tầm búp bê?
6.Because I want to (have) have different dolls from all over the world.
Hướng dẫn:
Không có dấu hiệu về mặt thời gian và dựa vào ngụ ý -> chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Bởi vì tôi muốn có các búp bê khác nhau trên thế giới.
7.My father and my brother (climb) will climb mountains in Japan next May.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next May” -> chia ở thì tương lai đơn.
Tạm dịch: Bố và anh trai tôi sẽ leo núi ở Nhật Bản vào tháng 5 tới.
8.I (not like) don’t like cheap and easy hobbies.
Hướng dẫn:
Động từ like -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi không thích những sở thích dễ chơi và tốn ít tiền.
9.What does she often (love) love to do in her free time?
Hướng dẫn:
Động từ love -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Cô ấy thường thích làm gì trong thời gian rảnh?
10.Every day, my classmates and I (do) do gymnastics because it is good for our health.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu “every day” -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Hàng ngày, bạn cùng lớp và tôi tập gym bởi vì nó tốt cho sức khỏe.
20.Complete the sentences, using the –ing form of the verbs in the box
Eat – Paint – Talk – Fish– Watch
1. My teacher loves
with her students after she finishes her class.
2. She prefers beef because she hates
fish.
3. Do your sisters enjoy
that TV show?
4. Her younger brother doesn’t like
pictures when he has free time.
5. They like
outside of Hanoi, not inside because the air is fresher.
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án gợi ý:
1. My teacher loves talking with her students after she finishes her class.
Tạm dịch: Giáo viên của tôi thích nói chuyện với học sinh sau khi kết thúc buổi học.
2. She prefers beef because she hates eating fish.
Tạm dịch: Cô ấy thích thịt bò bởi vì cô ấy ghét ăn cá.
3. Do your sisters enjoy watching that TV show?
Tạm dịch: Chị em gái của bạn có thich xem chương trình TV này không?
4. Her younger brother doesn’t like painting pictures when he has free time.
Tạm dịch: Em trai của cô ấy không thích vẽ tranh vào thời gian rảnh.
5. They like fishing outside of Hanoi, not inside because the air is fresher.
Tạm dịch: Họ thích câu cá ở ngoài Hà Nội, không phải nội thành bởi vì không khí trong lành hơn
1.
Choose the best answer for each sentence.
I always find dancing ………………. because I don’t like it.
A. boredB. boringC. to boreD. bores
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Cấu trúc: find sth adj (cảm thấy cái gì như thế nào) nên chọn A hoặc B
Dựa vào nghĩa adj đuôi –ing mang nghĩa bản chất nên chọn B
Tạm dịch: Tôi luôn thấy việc nhảy nhót rất nhàm chán bởi vì tôi không thích nó.
2.
Choose the best answer for each sentence.
She loves ……………….. used bottles. She spends much time on her hobby.
A. collectingB. collectedC. collectsD. collect
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cấu trúc: love + Ving để thể hiện sở thích làm gì đó
Tạm dịch: Cô ấy thích sưu tập lại chai đã qua sử dụng. Cô ấy dành nhiều thời gian cho sở thích này.
3.
Choose the best answer for each sentence.
My mother doesn’t like ………………. horse-riding. She is afraid of it.
A. doingB. to doC. goingD. taking
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cần từ phù hợp về nghĩa (cụm go horse-riding: đi cưỡi ngựa)
Tạm dịch: Mẹ của tôi không thích đi cưỡi ngựa. Bà ấy sợ nó.
4.
Choose the best answer for each sentence.
He will go ………………. with his friends next Sunday.
A. fishingB. fishedC. fishD. fishes
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cụm cố định: go fishing (đi câu cá)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đi câu cá với bạn vào chủ nhật tới.
5.
Choose the best answer for each sentence.
Our friends want to be healthy so they ………………. badminton 4 times a week.
A. playsB. playingC. to playD. play
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Cần động từ chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số nhiều (dấu hiệu: 4 times a week, phù hợp với chủ ngữ “they”)
Tạm dịch: Bạn bè của chúng tôi muốn trở nên khỏe khoắn hơn do vậy họ chơi cầu lông 4 lần 1 tuần.
6.
Complete the sentences. Use the Present Simple or Future Simple form of the verbs.
1. Elena (like) gardening with her father in the morning and she (keep) doing this hobby in the future.
2. The girls (go) to the cinema next week.
3. you still (swim) next Sunday?
4. Next two years, I (be) a famous singer.
5. Why you (collect) dolls?
6. Because I want to (have) different dolls from all over the world.
7. My father and my brother (climb) mountains in Japan next May.
8. I (not like) cheap and easy hobbies.
9. What she often (love) to do in her free time?
10. Every day, my classmates and I (do) gymnastics because it is good for our health.
Lời giảiThảo luận (15)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án gợi ý:
1.Elena (like) likes gardening with her father in the morning and she (keep) will keep doing this hobby in the future.
Hướng dẫn:
+ Động từ like -> chia ở thì hiện tại đơn
+ Ở mệnh đề sau có dấu hiệu “in the future” -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Elena thích chăm sóc vườn với cha vào mỗi sáng và cô ấy sẽ giữ thói quen này trong tương lai.
2.The girls (go) will go to the cinema next week.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next week” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Những cô gái sẽ đi xem phim vào tuần tới.
3.Will you still (swim) swim next Sunday?
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next Sunday” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Bạn sẽ vẫn đi bơi vào chủ nhật tới chứ?
4.Next two years, I (be) will be a famous singer.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next two years” -> chia ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: 2 năm sau, tôi sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
5.Why do you (collect) collect dolls?
Hướng dẫn:
Không có dấu hiệu về mặt thời gian và dựa vào ngụ ý -> chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Tại sao bạn lại sưu tầm búp bê?
6.Because I want to (have) have different dolls from all over the world.
Hướng dẫn:
Không có dấu hiệu về mặt thời gian và dựa vào ngụ ý -> chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Bởi vì tôi muốn có các búp bê khác nhau trên thế giới.
7.My father and my brother (climb) will climb mountains in Japan next May.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết “next May” -> chia ở thì tương lai đơn.
Tạm dịch: Bố và anh trai tôi sẽ leo núi ở Nhật Bản vào tháng 5 tới.
8.I (not like) don’t like cheap and easy hobbies.
Hướng dẫn:
Động từ like -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi không thích những sở thích dễ chơi và tốn ít tiền.
9.What does she often (love) love to do in her free time?
Hướng dẫn:
Động từ love -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Cô ấy thường thích làm gì trong thời gian rảnh?
10.Every day, my classmates and I (do) do gymnastics because it is good for our health.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu “every day” -> chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Hàng ngày, bạn cùng lớp và tôi tập gym bởi vì nó tốt cho sức khỏe.
20.
Complete the sentences, using the –ing form of the verbs in the box
Eat – Paint – Talk – Fish– Watch
Lời giảiThảo luận (2)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án gợi ý:
Tạm dịch: Giáo viên của tôi thích nói chuyện với học sinh sau khi kết thúc buổi học.
Tạm dịch: Cô ấy thích thịt bò bởi vì cô ấy ghét ăn cá.
Tạm dịch: Chị em gái của bạn có thich xem chương trình TV này không?
Tạm dịch: Em trai của cô ấy không thích vẽ tranh vào thời gian rảnh.
Tạm dịch: Họ thích câu cá ở ngoài Hà Nội, không phải nội thành bởi vì không khí trong lành hơn okokok
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247