`15.`We wish we had understood them.
`16.`I wish I wouldn’t be late for school.
`17.`I wish the bus hadn’t been late today.
`18.`I wish she liked this place.
`19.`I wish these students hadn’t talked too much in class.
`20.`I wish I could play basketball.
`=>`Cấu trúc các câu điều ước :
`*`Câu điều ước ở tương lai :
+) Khẳng định : S+ wish(es) + S + would + V
+) Phủ định : S + wish(es) + S + wouldn’t + V
+) If only + S + would/ could + V_inf
`=>`Diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
`*`Câu điều ước ở hiện tại :
+) Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/ed + O ( be `->`were )
+) Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V `=`If only + S + V2/ed
`=>`Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế `=>`Ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại
`*`Câu điều ước ở quá khứ :
+) Khẳng định: S + wish(es) + S + had + Vpp
+) Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + Vpp `=` If only + S + Vpp
`=>`Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ `=>`Ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
`15.` We wish we had understood them.
`16.` I wish I wouldn't be late for school.
`17.` I wish the bus hadn't been late today.
`18.` I wish she liked this place.
`19.` I wish these students hadn't talked too much in class.
`20.` I wish I could play basketball.
`_____________________________`
`@` Cấu trúc câu ước:
`+` Cấu trúc chung: S + wish(es) + (that) + S + V(lùi thì)
`+` Hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V2/ed (Không có thật ở hiện tại, trái với thực tế.)
`+` Quá Khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/ed (Không có thật ở quá khứ.)
`+` Tương lai: S + wish(es) + (that) S + would/ could + V-inf.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247