Chỉ sự nhượng bộ :
Cụm từ: S + V + O in spite of/ despite Ving/ N/ N phrase.
1) Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề là giống nhau: Bỏ chủ ngữ đi, biến đổi động từ về dạng Ving.
Ex: Although Teo is handsome, he has got no girlfriend yet. –> In spite of being handsome, Teo has got no girlfriend yet.
2) Mệnh đề có cấu trúc Although S (đại từ) + be + adj, S + V + O: đổi đại từ về dạng sở hữu, bỏ be, đổi tính từ về danh từ.
Ex: Although Mai is kind, Teo still ignores her to come to Ha –> In spite of Quynh’s kind, Teo still ignores her to come to Ha
3) Mẹo: thêm “the fact that S + V + O” vào sau In spite of.
Ex: Although I admire her achievements, I do not like her –> In spite of the fact that I admire her achievement, I do not like her.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247