Câu 1:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
- Tác dụng:
+ Phép liệt kê thường mang đến các hiệu quả tu từ là làm bộc lộ tính chất khẩn trương hay bề bộn của sự việc, tính tất bật, tính nghiêm trọng, tính quyết liệt của hành động hay biến cố, tính phong phú hơn mức bình thường của chủng loại...
+ Sử dụng phép liệt kê đúng chỗ và đúng lúc sẽ gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe.
Câu 2:
- Xét theo cấu tạo, liệt kê có thể chia thành hai loại:
+ Liệt kê theo từng cặp
+ Liệt kê không theo từng cặp
+ Liệt kê tăng tiến
+ Liệt kê không tăng tiến
Câu 3: Phép liệt kê trong những ví dụ trên là:
a. Thường là chở chè vối và thỉnh thoảng cũng có những chuyến chở cánh kiến trắng, cánh kiến đỏ, sợi móc, da trâu sống, xương và sừng nai hươu, xương gấu, xương hổ. (Nguyễn Tuân)
b. Vườn bách thảo vẫn có đủ cò, hạc, bồ nông, đường nga, đại bàng, voi, vượn, chồn, cáo, nai, hươu, hổ, gấu, sư tử. (Nguyễn Tuân)
c. Thằng bé con anh Chẩn ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khỏe được nữa. (Nam Cao)
câu 1
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm
tác dụng : sắp xếp các ý liệt kê lần lượt theo thứ tự diễn đạt sâu sắc về những góc khác nhau của thực tế hay bộc lộ những tình cảm tương tự trong câu văn
câu 2
Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến
Các kiểu liệt kê
– Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt:
+ Kiểu liệt kê theo từng cặp.
+ Kiểu liệt kê không theo từng cặp.
– Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt:
+ Kiểu liệt kê tăng tiến.
+ Kiểu liệt kê không tăng tiến
câu 3 .phép liệt kê
a, cánh kiến trắng, cánh kiến đỏ, sợi móc, da trâu sống, xương và sừng nai hươu, xương gấu xượng hổ
⇒ Kiểu liệt kê theo từng cặp.
b, cò, hạc, bồ nông, đường nga, đại bàng, voi, vượn, chồn, cáo, nai, hươu, hổ, gấu, sư tử.
⇒ Kiểu liệt kê tăng tiến.
c, ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khỏe được nữa.
⇒Kiểu liệt kê tăng tiến.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247