Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hòa tan hh 6,4g CuO và 16g Fe2O3 dung dịch...

Hòa tan hh 6,4g CuO và 16g Fe2O3 dung dịch chứa 0.64mol HCl.Sau P/ứ có m chất rắn ko tan và m' g muối.xác định m và m' biến thiên trong khoảng nào.

Câu hỏi :

Hòa tan hh 6,4g CuO và 16g Fe2O3 dung dịch chứa 0.64mol HCl.Sau P/ứ có m chất rắn ko tan và m' g muối.xác định m và m' biến thiên trong khoảng nào.

Lời giải 1 :

Đáp án:

4,8<m<6,4

35,2<\(m'\)<37,875

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{CuO}} = 0,1mol\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
{n_{HCl}} = 0,64mol
\end{array}\)

Vì sau phản ứng có chất rắn không tan nên có oxit dư

TH1: CuO tan hết

\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}}(CuO) = 2{n_{CuO}} = 0,2mol\\
{n_{HCl}}(F{e_2}{O_3}) = 0,64 - 0,2 = 0,44mol\\
{n_{F{e_2}{O_3} phản ứng}} = \dfrac{{0,44}}{6} = 0,07mol\\
{m_{F{e_2}{O_3}}} dư = (0,1 - 0,07) \times 160 = 4,8
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,1mol \to m = 13,5g\\
{n_{FeC{l_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{HCl}}(F{e_2}{O_3}) = 0,15mol \to m = 24,375g\\
{m_{ muối }} = 13,5 + 24,375 = 37,875g
\end{array}\)

TH2: \(F{e_2}{O_3}\) tan hết

\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}}(F{e_2}{O_3}) = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,6mol\\
{n_{HCl}}(CuO) = 0,64 - 0,6 = 0,04mol\\
{n_{CuO phản ứng }} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}}(CuO) = 0,02mol\\
{n_{CuO}} dư = 0,1 - 0,02 = 0,08mol\\
{m_{CuO dư }} = 6,4g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2mol \to {m_{FeC{l_3}}} = 32,5g\\
{n_{CuC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}}(CuO) = 0,02mol \to {m_{CuC{l_2}}} = 2,7g\\
{m_{ muối }} = 32,5 + 2,7 = 35,2g
\end{array}\)

Vậy:

4,8<m<6,4

35,2<\(m'\)<37,875

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

$\displaystyle\left \{ {{4,8<m<6,4} \atop {35,2< m ′ <37,875}} \right.$

Giải thích các bước giải:

\(n_{CuO}=\frac{6,4}{64}=0,1\ \text{mol}\\ n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\ \text{mol}\\ CuO+ 2HCl\to CuCl_2+H_2O \ (1)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O \ (2)\)

Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan và m' gam muối

⇒ CuO hoặc \(Fe_2O_3\) tan hết

\(\text{TH}_1: Fe_2O_3\) tan hết

\(\to n_{HCl(2)}=6n_{Fe_2O_3}=6\cdot 0,1=0,6\ \text{mol}\\\to n_{HCl(1)}=0,64-0,6=0,04\ \text{mol}\to n_{CuO\ \text{phản ứng}}=\frac{0,04}{2}=0,02\ \text{mol}\\\to n_{CuO\ \text{dư}}=0,1-0,02=0,08\ \text{mol}\to m_{CuO\ \text{dư}}=80\cdot 0,08=6,4\ \text{gam}\)

\begin{array}{l} {n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2\ mol \to {m_{FeC{l_3}}} = 162,5\cdot 0,2=32,5g\\ {n_{CuC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl\ (1)}} = 0,02\ mol \to {m_{CuC{l_2}}} =135\cdot 0,02= 2,7g\\ \to{m_{ muối }} = 32,5 + 2,7 = 35,2g \end{array}

\(\text{TH}_2: \ CuO\) tan hết

Tương tự tìm được \(m_{Fe_2O_3\ \text{dư}}=4,8\ \text{gam}, m_{\text{muối}}=37,875\ \text{gam}\)
Vậy $\displaystyle\left \{ {{4,8<m<6,4} \atop {35,2<
m

<37,875}} \right.$ 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247