=>
1. will you do
-> TLĐ when HTĐ
2. will have/will be
-> next week (TLĐ, S will V)
3. will be able to speak
-> in the future (TLĐ)
-> be able to V : có thể làm gì
4. will find
-> hope (TLĐ)
5. will pass
-> this year (TLĐ)
1. will you do (TLĐ)
- dịch: Bạn sẽ làm gì khi tốt nghiệp trường đại học; và vế sau là thì HTĐ
2. will have/ will be (TLĐ)
- bởi vì cái đầu có next week; cái thứ 2 có think.
3. will be able to speak (TLĐ)
- vì có in the future nên phải chia ở tương lai đơn. Cấu trúc 'be able to':
+KĐ: S + be (chia) + able to + V
+PĐ: S + be (chia) + not able to + V
+NV: Be (chia) + S + able to + V ?
4. will find (TLĐ)
- Bởi vì có hope; dùng để diễn tả hy vọng về một hành động trong tương lai.
5. has passed (HTHT)
- bởi vì có this year; diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247