Trang chủ Toán Học Lớp 9 $ \boxed{\text{Bài 1}} $ Giải phương trình $$ x^3 -...

$ \boxed{\text{Bài 1}} $ Giải phương trình $$ x^3 - x^2 - 12x\sqrt{x-1} + 20 = 0 $$ Bằng phương pháp nhân liên hợp câu hỏi 739798 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

$ \boxed{\text{Bài 1}} $ Giải phương trình $$ x^3 - x^2 - 12x\sqrt{x-1} + 20 = 0 $$ Bằng phương pháp nhân liên hợp

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\left[ \begin{array}{l}
x = 5\\
x = 2
\end{array} \right.\)

Giải thích các bước giải:

 Bài này dùng phương pháp đặt ẩn sẽ giải nhanh hơn bạn 

\(\begin{array}{l}
DK:x \ge 1\\
{x^2}\left( {x - 1} \right) - 12x\sqrt {x - 1}  + 20 = 0\\
Đặt:x\sqrt {x - 1}  = t\\
 \to {x^2}\left( {x - 1} \right) = {t^2}\\
Pt \to {t^2} - 12t + 20 = 0\\
 \to {t^2} - 10t - 2t + 20 = 0\\
 \to t\left( {t - 10} \right) - 2\left( {t - 10} \right) = 0\\
 \to \left( {t - 10} \right)\left( {t - 2} \right) = 0\\
 \to \left[ \begin{array}{l}
t = 10\\
t = 2
\end{array} \right.\\
 \to \left[ \begin{array}{l}
x\sqrt {x - 1}  = 10\\
x\sqrt {x - 1}  = 2
\end{array} \right.\\
 \to \left[ \begin{array}{l}
{x^2}\left( {x - 1} \right) = 100\\
{x^2}\left( {x - 1} \right) = 4
\end{array} \right.\\
 \to \left[ \begin{array}{l}
{x^3} - {x^2} - 100 = 0\\
{x^3} - {x^2} - 4 = 0
\end{array} \right.\\
 \to \left[ \begin{array}{l}
x = 5\\
x = 2
\end{array} \right.\left( {TM} \right)
\end{array}\)

Thảo luận

-- Khúc giải phương trình bậc ba kìa
-- \(\begin{array}{l} \to \left[ \begin{array}{l} {x^3} - {x^2} - 100 = 0\\ {x^3} - {x^2} - 4 = 0 \end{array} \right.\\ \to \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 5{x^2} + 4{x^2} - 20x + 20x - 100 = 0\\ {x^3} - 2{x^2} + {x^2} - 2x + 2x - 4 = 0 \end{array} \rig... xem thêm
-- cho em hỏi là có mẹo gì để thêm bớt được như thế ko ạ
-- Em cũng muôns hỏi vậy, kiểu như nó ngẫu hứng quá, giống mhuw là ăn may ý
-- bạn dùng máy tính solve nghiệm phương trình r thêm bớt để tạo nghiệm thôi b, lm nh sẽ nhẩm đc thôi b

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải: Bằng phương pháp nhân liên hợp như yêu cầu.Điều kiện $x ≥ 1$

$ x³ - x² - 12x\sqrt[]{x - 1} + 20 = 0$ 

$ ⇔ x³ - 5x² - 4x + 20 + 4x² + 4x - 12x\sqrt[]{x - 1} = 0$ 

$ ⇔ x³ - 7x² + 10x + 2x² - 14x + 20 + 4x(x + 1 - 3\sqrt[]{x - 1}) = 0$  

$ ⇔ x(x² - 7x + 10) + 2(x² - 7x + 10) + \frac{4x[(x + 1)² - (3\sqrt[]{x - 1})²]}{x + 1 + 3\sqrt[]{x - 1}} = 0$ 

$ ⇔ (x + 2)(x² - 7x + 10) + \frac{4x(x² - 7x + 10)}{x + 1 + 3\sqrt[]{x - 1}} = 0$ 

$ ⇔ (x² - 7x + 10)(x + 2 + \frac{4x}{x + 1 + 3\sqrt[]{x - 1}}) = 0$ 

$ ⇔ x² - 7x + 10 = 0$ (vì $x ≥ 1 ⇒ x + 2+ \frac{4x}{x + 1 + 3\sqrt[]{x - 1}} > 0)$

$ ⇔ x = 2; x = 5$

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247