Trang chủ Hóa Học Lớp 8 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau...

: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính k

Câu hỏi :

: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1:

2H2+O2→2H2O

2Mg+O2→2MgO

2Cu+O2→2CuO

S+O2→SO2

4Al+3O2→2Al2O3

C+O2→CO2

4P+5O2→2P2O5

Câu 2:

PTHH: C+O2→CO2

a)Ta có: nO2=6,4÷32= 0,2 mol

Theo PTHH ta có: nCO2=nO2= 0,2 mol

⇒mCO2=0,2×44= 8,8 g

b) Theo PTHH ta có: nCO2=nC= 0,3 mol

⇒mCO2=0,3×44= 13,2 g

c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

nC+nO=nCO2

⇒nCO2=0,3+0,2= 0,5 mol

⇒mCO2= 0,5×44= 22 g

d)Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC+mO=mCO2

⇒mCO2=6+19,2= 25,2 g

Thảo luận

-- Cho mik hỏi chỗ bài 2: số 44 đó là ở đâu vậy ạ
-- đó là khối lượng mol của CO2
-- À vâng, cảm ơn bạn

Lời giải 2 :

Câu 1:

- `2H_2``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2H_2O`

- `2Mg``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2MgO`

- `2Cu``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2CuO`

- `S``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `SO_2`

- `4Al``+``3O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2Al_2``O_3`

- `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2`

- `4P``+``5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2``O_5`

Câu 2:

`a.` `n_{O_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{6,4}{32}``=``0,2` `(mol)`

`PTHH`          `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2`

                                  `0,2`        `0,2`     `mol`

`→``n_{CO_2}``=``n_{O_2}``=``0,2` `(mol)`

`→``m_{CO_2}``=``n``.``M``=``0,2``.``44``=``8,8` `(g)`

`b.` 

`PTHH`          `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2`

                      `0,3`                  `0,3`     `mol`

`→``n_{CO_2}``=``n_C``=``0,3` `(mol)`

`→``m_{CO_2}``=``n``.``M``=``0,3``.``44``=``13,2` `(g)`

`c.`

                        `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2` 

Ban đầu          `0,3`    `0,2`                    `mol`

Trong pứng    `0,2`     `0,2`       `0,2`      `mol`

Sau pứng        `0,1`      `0`         `0,2`     `mol`

`→``n_{CO_2}``=``n_{O_2}``=``0,2` `(mol)`

`→``m_{CO_2}``=``n``.``M``=``0,2``.``44``=``8,8` `(g)`

`d.` `n_C``=``\frac{m}{M}``=``\frac{6}{12}``=``0,5` `(mol)`

      `n_{O_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{19,2}{32}``=``0,6` `(mol)`

                              `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2` 

Ban đầu                `0,5`    `0,6`                       `mol`

Trong pứng           `0,5`    `0,5`       `0,5`         `mol`

Sau pứng                `0`     `0,1`       `0,5`         `mol`

`→``n_{CO_2}``=``n_C``=``0,5` `(mol)`

`→``m_{CO_2}``=``n``.``M``=``0,5``.``44``=``22` `(g)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247